Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán - Trường THPT Trần Nguyên Hãn

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 61 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 149328

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ dưới. Hỏi hàm số đó có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Quan sát đồ thị hàm số ta thấy, hàm số đạt cực trị tại 2 điểm \(x = 0,\,\,x = 1\).

Chọn D. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 149329

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc, \(AB = 4cm,AC = 5cm,AD = 3cm.\) Thể tích khối tứ diện \(ABCD\) bằng: 

Xem đáp án

Tứ diện \(ABCD\) có \(AB,\;AC,\;AD\) đôi một vuông góc

\( \Rightarrow \)Thể tích khối tứ diện \(ABCD\) là: \(V = \frac{1}{6}.AB.AC.AD = \frac{1}{6}.4.5.3 = 10\left( {c{m^3}} \right)\).

Chọn B.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 149330

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Quan sát đồ thị hàm số ta thấy: Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).

Chọn B.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 149331

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a,\) \(A'B\) tạo với mặt phẳng đáy  góc \({60^ \circ }.\) Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng 

Xem đáp án

\(ABC.A'B'C'\) là lăng trụ đứng \( \Rightarrow BB' \bot \left( {A'B'C'} \right) \Rightarrow \angle \left( {A'B;\left( {A'B'C'} \right)} \right) = \angle \left( {A'B;A'B'} \right) = \angle BA'B' = {60^0}\)

\(\Delta A'B'B\) vuông tại B’, có \(\angle BA'B' = {60^0} \Rightarrow BB' = A'B'.\tan {60^0} = a\sqrt 3 \)

\(\Delta ABC\) đều, cạnh a \( \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) : \(V = {S_{\Delta ABC}}.BB' = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a\sqrt 3  = \frac{3}{4}{a^3}\).

Chọn C.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 149332

Biết phương trình \({\log _5}\frac{{2\sqrt x  + 1}}{x} = 2{\log _3}\left( {\frac{{\sqrt x }}{2} - \frac{1}{{2\sqrt x }}} \right)\) có một nghiệm dạng \(x = a + b\sqrt 2 \) trong đó \(a,b\) là các số nguyên. Tính  \(2a + b\). 

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(x > 1\)

Ta có: \({\log _5}\frac{{2\sqrt x  + 1}}{x} = 2{\log _3}\left( {\frac{{\sqrt x }}{2} - \frac{1}{{2\sqrt x }}} \right) \Leftrightarrow {\log _5}\frac{{2\sqrt x  + 1}}{x} = 2{\log _3}\left( {\frac{{x - 1}}{{2\sqrt x }}} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _5}\left( {2\sqrt x  + 1} \right) - {\log _5}x = 2{\log _3}\left( {x - 1} \right) - 2{\log _3}\left( {2\sqrt x } \right)\\ \Leftrightarrow {\log _5}\left( {2\sqrt x  + 1} \right) + 2{\log _3}\left( {2\sqrt x } \right) = {\log _5}x + 2{\log _3}\left( {x - 1} \right)\;\;\;\;\left( 1 \right)\end{array}\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _5}t + 2{\log _3}\left( {t - 1} \right),\,\,t \in \left( {1; + \infty } \right)\), có: \(f'\left( t \right) = \frac{1}{{t.\ln 5}} + \frac{2}{{\left( {t - 1} \right).\ln 3}} > 0,\,\,\forall \,\,t \in \left( {1; + \infty } \right)\)

\( \Rightarrow \)Hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\)

Khi đó, phương trình (1) \( \Leftrightarrow f\left( {2\sqrt x  + 1} \right) = f\left( x \right) \Leftrightarrow 2\sqrt x  + 1 = x \Leftrightarrow x - 2\sqrt x  - 1 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  = 1 + \sqrt 2 \\\sqrt x  = 1 - \sqrt 2  < 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \sqrt x  = 1 + \sqrt 2  \Leftrightarrow x = {\left( {1 + \sqrt 2 } \right)^2} = 3 + 2\sqrt 2 \) \( \Rightarrow a = 3,\,\,b = 2\,\,\, \Rightarrow 2a + b = 2.3 + 2 = 8\).

Chọn: B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 149333

Cho số dương \(a\) và \(m,n \in \mathbb{R}\). Mệnh đề nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Mệnh đề đúng : \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.\)

Chọn: C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 149334

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang cân với đáy\(AB = 2a,\,\,AD = BC = CD = a,\) mặt bên \(SAB\) là tam giác cân đỉnh \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right).\) Biết khoảng cách từ \(A\) tới mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) bằng \(\frac{{2a\sqrt {15} }}{5},\) tính theo \(a\) thể tích  \(V\) của khối chóp \(S.ABCD.\)

Xem đáp án

Gọi O, I là trung điểm của AB, BC; H là hình chiếu vuông góc của O lên SI.

Tam giác SAB cân tại S\( \Rightarrow SO \bot AB\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\\SO \subset \left( {SAB} \right)\\SO \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

Do O là trung điểm của AB nên \(d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = 2.d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right)\) (1)\(ABCD\) là hình thang cân với đáy\(AB = 2a,\,\,AD = BC = CD = a \Rightarrow \Delta OAD,\Delta OCD,\Delta OBC\) đều là các tam giác đều, cạnh a  \( \Rightarrow {S_{ABCD}} = 3.{S_{OBC}} = 3.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

\(\Delta OBC\) đều, I là trung điểm của BC \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}OI \bot BC\\OI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\end{array} \right.\) .

Mà \(BC \bot SO\) (do \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\))

\( \Rightarrow BC \bot \left( {SOI} \right) \Rightarrow BC \bot OH\)

Lại có: \(SI \bot OH\,\, \Rightarrow OH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right) = OH\) (2)

Từ (1), (2) suy ra: \(d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = 2.OH = \frac{{2a\sqrt {15} }}{5} \Rightarrow OH = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}\)

\(\Delta SOI\) vuông tại O, \(OH \bot SI \Rightarrow \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{I^2}}} = \frac{1}{{O{H^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{\frac{3}{4}{a^2}}} = \frac{1}{{\frac{3}{5}{a^2}}} \Leftrightarrow SO = a\sqrt 3 \)

Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là: \(V = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 3 .\frac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{a^2}}}{4}\).

Chọn B.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 149335

Gọi \(R,l,h\) lần lượt là bán kính đáy, độ dài đường sinh, chiều cao của hình nón \(\left( N \right).\) Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón là 

Xem đáp án

Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón là: \({S_{xq}} = \pi Rl.\)

Chọn D.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 149336

Tìm điểm cực đại \({x_0}\) của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\). 

Xem đáp án

Ta có : \(y = {x^3} - 3x + 1 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 3;\,\,y'' = 6x\) 

\( \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\)

\(y''\left( 1 \right) = 6 > 0 \Rightarrow \) Loại

\(y''\left( { - 1} \right) =  - 6 < 0 \Rightarrow \) \(x =  - 1\) là điểm cực đại của hàm số đã cho.

Chọn: C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 149337

Biết rằng hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 28\) đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) tại \({x_0}\). Tính \(P = {x_0} + 2018.\) 

Xem đáp án

\(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 28 \Rightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x - 9;\,\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1 \notin \left[ {0;\;4} \right]\\x = 3\; \in \left[ {0;\;4} \right]\end{array} \right.\)

Ta có: \(f\left( 0 \right) = 28,\,\,f\left( 3 \right) = 1;\,\,f\left( 4 \right) = 8\) và \(f\left( x \right)\) xác định với mọi \(x \in \left[ {0;4} \right]\,\, \Rightarrow \) GTNN của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) bằng 1

\( \Rightarrow {x_0} = 3 \Rightarrow P = {x_0} + 2018 = 2021.\).

Chọn A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 149338

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + dx + e\) \(\left( {a \ne 0} \right)\). Biết rằng hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right)\) và hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới. Khi đó mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Quan sát đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\), ta thấy \(f'\left( x \right) > 0,\,\,\forall x \in \left( { - 2; + \infty } \right) \Rightarrow \) Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right).\)

\( \Rightarrow \) Mệnh đề ở câu A là sai.

Chọn A.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 149339

Cho khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có thể tích bằng \(72c{m^3}.\) Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng\(BB'.\) Tính thể tích khối tứ diện \(ABCM.\) 

Xem đáp án

Ta có: \({V_{ABCM}} = \frac{1}{2}{V_{B'.ABC}}\) (do M là trung điểm của BB’)

Mà \({V_{B'.ABC}} = \frac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} \Rightarrow {V_{ABCM}} = \frac{1}{6}{V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{1}{6}.72 = 12\left( {c{m^3}} \right)\).

Chọn D.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 149340

Đường cong trong hình dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào ?

Xem đáp án

Giả sử \(y = a{x^4} + b{x^2} + c,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) là hàm số của đồ thị đã cho.

Do đồ thị có bề lõm hướng xuống nên \(a < 0 \Rightarrow \)Loại phương án B

Đồ thị hàm số cắt Oy tại điểm có tung độ bằng \( - 1 \Rightarrow c =  - 1 \Rightarrow \) Loại phương án D

Hàm số đạt cực trị tại 3 điểm \(x = 0;\;\,x = 1;\;x =  - 1 \Rightarrow \) Chọn phương án A. Do:

 \(y =  - 2{x^4} + 4{x^2} - 1 \Rightarrow y' =  - 8{x^3} + 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm 1\end{array} \right.\)

\(y =  - {x^4} + 4{x^2} - 1 \Rightarrow y' =  - 4{x^3} + 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Chọn A.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 149341

Một cái cốc hình trụ có bán kính đáy là \(2\,cm\), chiều cao \(20\,cm\). Trong cốc đang có một ít  nước, khoảng cách giữa đáy cốc và mặt nước là \(12\,cm\) (Hình vẽ). Một con quạ muốn uống được nước trong cốc thì mặt nước phải cách miệng cốc không quá \(6\,cm\). Con quạ thông minh mổ những viên bi đá hình cầu có bán kính \(0,6\,cm\) thả vào cốc nước để mực nước dâng lên. Để uống được nước thì con quạ cần thả vào cốc ít nhất bao nhiêu viên bi?

Xem đáp án

Để uống được nước thì con quạ phải thả các viên bi vào cốc sao cho mực nước trong cốc dâng lên ít nhất:

\(20 - 12 - 6 = 2\left( {cm} \right)\)

Khi đó, thể tích của mực nước dâng lên là: \(\pi {R^2}.h = \pi {.2^2}.2 = 8\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

Thể tích của một viên bi là: \(\frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi .0,{6^3} = 0,288\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

Ta có: \(8\pi :0,288\pi  \approx 27,8 \Rightarrow \)Số viên bi ít nhất mà quạ phải thả vào là: 28 viên.

Chọn C.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 149342

Giả sử \(m =  - \frac{a}{b},{\rm{ }}a,b \in {\mathbb{Z}^ + },\left( {a,b} \right) = 1\) là giá trị thực của tham số \(m\) để đường thẳng \(d:\,y\, = \, - 3x\, + \,m\) cắt đồ thị hàm số \(y\, = \,\frac{{2x\, + \,1}}{{x\, - \,1}}\) \(\left( C \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A,B\) sao cho trọng tâm tam giác \(OAB\) thuộc đường thẳng \(\Delta \,:\,x\, - \,2y\, - \,2\, = \,0\), với \(O\) là gốc tọa độ. Tính \(a + 2b.\)

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của \(d\) và \(\left( C \right)\) là:

 \(\begin{array}{l}\;\;\;\;\frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = \, - 3x\, + \,m,\,\left( {x \ne 1} \right) \Leftrightarrow 2x + 1 = \left( {x - 1} \right)\left( { - 3x + m} \right)\\ \Leftrightarrow 2x + 1 =  - 3{x^2} + \left( {m + 3} \right)x - m \Leftrightarrow 3{x^2} - \left( {m + 1} \right)x + m + 1 = 0\,\,(*)\end{array}\)

Để \(d\) cắt \(\left( C \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A,B\) thì (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 1

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\{3.1^2} - \left( {m + 1} \right).1 + m + 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m + 1} \right)^2} - 12\left( {m + 1} \right) > 0\\3 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\left( {m - 11} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m <  - 1\\m > 11\end{array} \right.\)

Giả sử \({x_1},{x_2}\) là nghiệm của (*) \( \Rightarrow {x_1} + {x_2} = \frac{{m + 1}}{3}\)

Tọa độ giao điểm \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right),B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\), do  \(A,B \in d \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y_1} =  - 3{x_1} + m\\{y_2} =  - 3{x_2} + m\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {y_1} + {y_2} =  - 3\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 2m =  - 3.\frac{{m + 1}}{3} + 2m = m - 1\)

Tọa độ trọng tâm G của tam giác OAB: \(G\left( {\frac{{{x_1} + {x_2} + 0}}{3};\frac{{{y_1} + {y_2} + 0}}{3}} \right)\) hay  \(G\left( {\frac{{m + 1}}{9};\frac{{m - 1}}{3}} \right)\)

Do  \(G \in \Delta \,:\,x\, - \,2y\, - \,2\, = \,0 \Rightarrow \frac{{m + 1}}{9} - 2.\frac{{m - 1}}{3} - 2 = 0 \Leftrightarrow m + 1 - 6m + 6 - 18 = 0 \Leftrightarrow m =  - \frac{{11}}{5}\)

\( \Rightarrow a = 11;\,\,b = 5 \Rightarrow a + 2b = 21\).

Chọn D.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 149343

Phương trình \(\left( {{2^x} - 5} \right)\left( {{{\log }_2}x - 3} \right) = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) (với \({x_1} < {x_2}\)). Tính giá trị của biểu thức \(K = {x_1} + 3{x_2}\).  

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(x > 0\)

Ta có: \(\left( {{2^x} - 5} \right)\left( {{{\log }_2}x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} - 5 = 0\\{\log _2}x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {\log _2}5\;\;\left( {tm} \right)\\x = 8\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)

Do phương trình có 2 nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) với \({x_1} < {x_2}\) nên \({x_1} = {\log _2}5,\,\,{x_2} = 8 \Rightarrow K = {x_1} + 3{x_2} = 24 + {\log _2}5.\)

Chọn C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 149344

Cho \(f(1) = 1,f(m + n) = f(m) + f(n) + mn\) với mọi \(m,n \in {N^*}\). Tính giá trị của biểu thức \(T = \log \left[ {\frac{{f(96) - f(69) - 241}}{2}} \right]\). 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}n = 1 \Rightarrow f(m + 1) = f(m) + f(1) + m.1 \Leftrightarrow f(m + 1) = f(m) + m + 1\\ \Leftrightarrow f(m + 1) - f(m) = m + 1\\ \Rightarrow f\left( {96} \right) - f\left( {69} \right) = \left[ {f\left( {96} \right) - f\left( {95} \right)} \right] + \left[ {f\left( {95} \right) - f\left( {94} \right)} \right] + ... + \left[ {f\left( {70} \right) - f\left( {69} \right)} \right]\\\;\; = 96 + 95 + ... + 70 = \frac{{27.\left( {96 + 70} \right)}}{2} = 2241\\ \Rightarrow \frac{{f(96) - f(69) - 241}}{2} = \frac{{2241 - 241}}{2} = 1000\\ \Rightarrow T = \log \left[ {\frac{{f(96) - f(69) - 241}}{2}} \right] = \log 1000 = 3.\end{array}\)

Chọn B.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 149345

Tính giá trị của biểu thức \(P = \frac{{{{\left( {4 + 2\sqrt 3 } \right)}^{2018}}.{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^{2017}}}}{{{{\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}^{2019}}}}\). 

Xem đáp án

Ta có: \(P = \frac{{{{\left( {4 + 2\sqrt 3 } \right)}^{2018}}.{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^{2017}}}}{{{{\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}^{2019}}}} = \frac{{{{\left( {{{\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}^2}} \right)}^{2018}}.{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^{2017}}}}{{{{\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}^{2019}}}} = \frac{{{{\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}^{4036}}.{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^{2017}}}}{{{{\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}^{2019}}}}\)

\( = {\left( {\sqrt 3  + 1} \right)^{2017}}.{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)^{2017}} = {\left[ {\left( {\sqrt 3  + 1} \right)\left( {1 - \sqrt 3 } \right)} \right]^{2017}} = {\left( { - 2} \right)^{2017}} =  - {2^{2017}}\)

Chọn: A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 149346

Một hình trụ có hai đáy là hai hình tròn \(\left( {O;r} \right)\) và \(\left( {O';r} \right).\) Khoảng cách giữa hai đáy là \(OO' = r\sqrt 3 .\) Một hình nón có đỉnh là \(O\) và có đáy là hình tròn \(\left( {O';r} \right).\) Gọi \({S_1}\) là diện tích xung quanh của hình trụ và \({S_2}\) là diện tích xung quanh của hình nón. Tính tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}.\)

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình trụ : \({S_1} = 2\pi rh = 2\pi r.r\sqrt 3  = 2\pi \sqrt 3 {r^2}\)

\(\Delta OO'A\) vuông tại O’ \( \Rightarrow OA = \sqrt {OO{'^2} + O'{A^2}}  = \sqrt {3{r^2} + {r^2}}  = 2r\)

Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi rl = \pi r.2r = 2\pi {r^2}\)\( \Rightarrow \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \sqrt 3 .\)

Chọn D.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 149347

Anh Nam mới ra trường và đi làm với mức lương khởi điểm là 6 triệu đồng/1tháng. Anh muốn dành một khoản tiền tiết kiệm bằng cách trích ra 20% lương hàng tháng gửi vào ngân hàng theo hình thức lãi kép với lãi suất 0,5%/ tháng. Hỏi sau một năm, số tiền tiết kiệm của anh Nam gần nhất với số nào sau đây? 

Xem đáp án

Số tiền anh Nam gửi mỗi tháng là: \(6.20\%  = 1,2\) (triệu đồng)

Sau 1 năm, số tiền tiết kiệm của anh Nam là:

\({A_{12}} = \frac{{1,2.\left( {1 + 0,5\% } \right)\left[ {{{\left( {1 + 0,5\% } \right)}^{12}} - 1} \right]}}{{0,5\% }} \approx 14,88\) (triệu đồng)

Chọn C.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 149348

Biết rằng đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 4{x^2} + 5x - 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = 1\) tại hai điểm phân biệt \(A\) và \(B\). Tính độ dài đoạn thẳng \(AB.\) 

Xem đáp án

Ta có: \(y = {x^3} - 4{x^2} + 5x - 1\).

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với đường thẳng \(y = 1\) là:  \({x^3} - 4{x^2} + 5x - 1 = 1 \Leftrightarrow {x^3} - 4{x^2} + 5x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow A\left( {1;1} \right),\,\,B\left( {2;1} \right) \Rightarrow AB = 1\).

Chọn D.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 149349

Cho khối chóp có thể tích bằng \(32c{m^3}\) và diện tích đáy bằng \(16c{m^2}.\) Chiều cao của khối chóp đó là 

Xem đáp án

Ta có: \(V = \frac{1}{3}Sh \Leftrightarrow 32 = \frac{1}{3}.16.h \Rightarrow h = 6\left( {cm} \right)\).

Chọn B.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 149350

Giải phương trình \({\log _3}\left( {x - 1} \right) = 2.\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}DK:\;\;x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\\{\log _3}\left( {x - 1} \right) = 2 \Leftrightarrow x - 1 = {3^2} \Leftrightarrow x - 1 = 9 \Leftrightarrow x = 10\;\;\left( {tm} \right)\end{array}\)

Chọn A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 149351

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA = 2a,SB = 3a,SC = 4a\) và \(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = {60^ \circ },\widehat {ASC} = {90^ \circ }.\) Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC.\) 

Xem đáp án

Trên các cạnh SB, SC lần lượt lấy B’, C’ sao cho \(SA = SB' = SC' = 2a\)

Khi đó, ta có: \(\frac{{{V_{S.ABC}}}}{{{V_{S.AB'C'}}}} = \frac{{SB}}{{SB'}}.\frac{{SC}}{{SC'}} = \frac{3}{2}.\frac{4}{2} = 3 \Rightarrow {V_{S.ABC}} = 3.{V_{S.AB'C'}}\)

* Tính \({V_{S.AB'C'}}\) (hình chóp \({V_{S.AB'C'}}\) có: \(SA = SB' = SC' = 2a\), \(\angle ASB' = \angle B'SC' = {60^0},\;\angle ASC = {90^0}\)):

\(\Delta ASB'\) và \(\Delta SB'C'\) đều, có cạnh bằng 2a \( \Rightarrow AB' = B'C' = 2a\)

\(\Delta SA'C'\) vuông cân tại S \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A'C' = 2a\sqrt 2 \\{S_{AB'C'}} = \frac{1}{2}.{\left( {2a} \right)^2} = 2{a^2}\end{array} \right.\)

Do \(\left\{ \begin{array}{l}AB' = B'C' = 2a\\AC' = 2a\sqrt 2 \end{array} \right. \Rightarrow \Delta AB'C'\) vuông cân tại B’

Gọi I là trung điểm của A’C’ \( \Rightarrow I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AB’C’

Mà, chóp \({V_{S.AB'C'}}\) có \(SA = SB' = SC' = 2a \Rightarrow SI \bot \left( {AB'C'} \right)\)

\( \Rightarrow {V_{S.AB'C'}} = \frac{1}{3}{S_{AB'C'}}.SI = \frac{1}{3}.2{a^2}.\frac{{2a}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 2 {a^3}}}{3} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = 3.{V_{S.AB'C'}} = 2\sqrt 2 {a^3}\).

Chọn B.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 149352

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f(x) = {({x^2} - 1)^2}\) tại điểm \(M(2;9)\) là 

Xem đáp án

\(y = f(x) = {({x^2} - 1)^2} \Rightarrow y' = f'\left( x \right) = 4x\left( {{x^2} - 1} \right) \Rightarrow f'\left( 2 \right) = 24\)

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f(x) = {({x^2} - 1)^2}\) tại điểm \(M(2;9)\) là :

\(y = 24.\left( {x - 2} \right) + 9 \Leftrightarrow y = 24x - 39\).

Chọn C.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 149353

Cho hình nón có chiều cao bằng \(8cm,\) bán kính đáy bằng \(6cm.\) Diện tích toàn phần của hình nón đã cho bằng 

Xem đáp án

Ta có: \({r^2} + {h^2} = {l^2} \Leftrightarrow {6^2} + {8^2} = {l^2} \Leftrightarrow l = 10\) (cm)

Diện tích toàn phần của hình nón : \({S_{tp}} = \pi rl + \pi {r^2} = \pi .6.10 + \pi {.6^2} = 96\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\).

Chọn C.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 149354

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{2x + 3}}\) có đồ thị \((C)\). Đường thẳng \(d\) có phương trình \(y = ax + b\) là tiếp tuyến của \((C)\), biết \(d\) cắt trục hoành tại \(A\)và cắt trục tung tại \(B\)sao cho tam giác \(OAB\)cân tại \(O\), với \(O\) là gốc tọa độ. Tính \(a + b\).

Xem đáp án

Do \(\Delta OAB\) cân tại \(O\). Mà \(\angle AOB = 90^\circ  \Rightarrow \Delta OAB\) vuông cân tại O

\( \Rightarrow \) Đường thẳng \(d\)  taoh với trục \(Ox\) góc \({45^0}\) hoặc góc \({135^0}\)

\( \Rightarrow \) Đường thẳng \(d\) có hệ số góc bằng \(1\) hoặc \( - 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 1\\a =  - 1\end{array} \right..\)

Ta có:  \(y = \frac{{x + 2}}{{2x + 3}} \Rightarrow y' = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}} < 0,\,\,\forall x \ne  - \frac{3}{2}\,\, \Rightarrow \) Hệ số góc của đường thẳng d chỉ có thể là \( - 1 \Rightarrow a =  - 1\)

Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm \( \Rightarrow \frac{{ - 1}}{{{{\left( {2{x_0} + 3} \right)}^2}}} =  - 1 \Leftrightarrow {\left( {2{x_0} + 3} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} =  - 1\\{x_0} =  - 2\end{array} \right.\)

+) \({x_0} =  - 1 \Rightarrow {y_0} = 1 \Rightarrow \left( d \right):y =  - 1\left( {x + 1} \right) + 1 \Leftrightarrow y =  - x\): Loại, do \(y =  - x\) cắt 2 trục tọa độ tại điểm duy nhất là \(O\left( {0;0} \right)\)

+) \({x_0} =  - 2 \Rightarrow {y_0} = 0 \Rightarrow \left( d \right):y =  - 1\left( {x + 2} \right) + 0 \Leftrightarrow y =  - x - 2 \Rightarrow b =  - 2\,\, \Rightarrow a + b =  - 1 - 2 =  - 3\).

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 149355

Cho \(a > 0\) và \(a \ne 1\). Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau. 

Xem đáp án

Mệnh đề đúng là: \({\log _a}{x^n} = n{\log _a}x\) (với \(x > 0\)).

Chọn A.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 149356

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ dưới. Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + x - 1} \right) + m.\) Tìm \(m\) để \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( x \right) =  - 10.\)

Xem đáp án

Ta có: \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + x - 1} \right) + m \Rightarrow g'\left( x \right) = \left( {6{x^2} + 1} \right).f'\left( {2{x^3} + x - 1} \right)\)

Với \(x \in \left[ {0;1} \right]\) thì  \(\left( {2{x^3} + x - 1} \right) \in \left[ { - 1;\;2} \right]\).

Quan sát đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), ta thấy hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\)

\( \Rightarrow f'\left( x \right) \le 0,\,\,x \in \left[ { - 1;\;1} \right]\)

\( \Rightarrow f'\left( {2{x^3} + x - 1} \right) \le 0,\,\,\forall x \in \left[ {0;1} \right] \Rightarrow g'\left( x \right) \le 0,\,\,\forall x \in \left[ { - 1;\;2} \right]\) (do \(6{x^2} + 1 > 0,\forall x\))

\( \Rightarrow g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left[ {0;1} \right] \Rightarrow \)\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( x \right) = g\left( 0 \right) = f\left( { - 1} \right) + m = 3 + m\)

Theo đề bài, ta có: \(3 + m =  - 10 \Leftrightarrow m =  - 13\).

Chọn A.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 149357

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\)thuộc đoạn \(\left[ { - 2018;2019} \right]\) để hàm số \(y = m{x^4} + \left( {m + 1} \right){x^2} + 1\)có đúng một điểm cực đại? 

Xem đáp án

+) Với \(m = 0 \Rightarrow y = {x^2} + 1\): là hàm số bậc hai với hệ số \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) Hàm số có 1 điểm cực tiểu, không có cực đại

\( \Rightarrow m = 0\) không thỏa mãn.

+) Với \(m \ne 0\): Hàm số là hàm bậc 4 trùng phương.

Khi đó hàm số có đúng một điểm cực đại \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\b \le 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\b < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}m < 0\\m + 1 \le 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m + 1 < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}m < 0\\m \le  - 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m <  - 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le  - 1.\)

Mà \(m \in \mathbb{Z},\,\,m \in \left[ { - 2018;2019} \right] \Rightarrow m \in \left\{ { - 2018; - 2017;...; - 1} \right\}\): có 2018 giá trị của m thỏa mãn.

Chọn B.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 149358

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho phương trình \(f\left( x \right) = m\) có đúng hai nghiệm.

Xem đáp án

Phương trình \(f\left( x \right) = m\) có đúng hai nghiệm

\( \Leftrightarrow \) Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) cắt đường thẳng \(y = m\) tại 2 điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \) \(\left[ \begin{array}{l}m \le  - 1\\m = 2\end{array} \right.\).

Chọn B.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 149359

Hàm số \(f(x) = {2^{2x}}\) có đạo hàm 

Xem đáp án

\(f(x) = {2^{2x}} \Rightarrow f'(x) = {2.2^{2x}}\ln 2 = {2^{2x + 1}}\ln 2.\)

Chọn C.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 149360

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác với \(AB = 2cm,AC = 3cm,\;\angle BAC = {60^0},SA \bot \left( {ABC} \right).\)Gọi \({B_1},{C_1}\) lần lượt là hình chiếu  vuông góc của A lên SB, SC. Tính thể tích khối cầu đi qua năm điểm \(A,B,C,{B_1},{C_1}.\) 

Xem đáp án

Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, đường kính AD.

Ta chứng minh O là tâm mặt cầu đi qua 6 điểm A, B, C, \({B_1},{C_1}\) và D:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AC\\CD \bot SA\,\,\left( {do\,\,SA \bot \left( {ABC} \right)} \right)\end{array} \right.\,\,\, \Rightarrow CD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow CD \bot A{C_1}\)

Do \(\left\{ \begin{array}{l}A{C_1} \bot SC\\A{C_1} \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow A{C_1} \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow A{C_1} \bot {C_1}D\)

\( \Rightarrow {C_1}\) thuộc mặt cầu tâm O đường kính AD

Tương tự, \({B_1}\) thuộc mặt cầu tâm O đường kính AD

Hiển nhiên, \(A,\;B,\;D,\;C\) thuộc mặt cầu tâm O đường kính AD

\( \Rightarrow O\)là tâm mặt cầu đi qua 6 điểm \(A,\;B,\;C,\;{B_1},\;{C_1},\;D\)

\( \Rightarrow O\)là tâm mặt cầu đi qua 5 điểm \(A,\;B,\;C,\;{B_1},\;{C_1}\)

Tính bán kính R của mặt cầu đi qua 5 điểm \(A,\;B,\;C,\;{B_1},\;{C_1}\):

 Xét tam giác ABC: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \angle A}  = \sqrt {4 + 9 - 2.2.3.\cos 60^\circ }  = \sqrt 7 \left( {cm} \right)\)

\(\begin{array}{l}{S_{ABC}} = \frac{{AB.AC.BC}}{{4R}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin \angle A \Rightarrow \frac{{2.3.\sqrt 7 }}{{4R}} = \frac{1}{2}.2.3.\sin {60^0}\\ \Leftrightarrow \frac{{3\sqrt 7 }}{{2R}} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow R = \frac{{\sqrt 7 }}{{\sqrt 3 }}\left( {cm} \right)\end{array}\)

Thể tích khối cầu: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {\left( {\sqrt {\frac{7}{3}} } \right)^3} = \frac{{28\sqrt 7 \pi }}{{9\sqrt 3 }} = \frac{{28\sqrt {21} \pi }}{{27}}\left( {c{m^3}} \right)\).

Chọn A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 149361

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x - {m^2}}}{{x + 8}}\) với \(m\) là tham số thực. Giả sử \({m_0}\) là giá trị dương của tham số \(m\) để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng \( - 3\). Giá trị \({m_0}\) thuộc khoảng nào trong các khoảng cho dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x - {m^2}}}{{x + 8}}\) xác định trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) với mọi giá trị của m.

Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{{8 + {m^2}}}{{x + 8}} > 0,\,\,\forall x \in \left[ {0;3} \right],\,\,\forall m \Rightarrow \)Hàm số đồng biến trên \(\left( {0;3} \right)\)\( \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) =  - \frac{{{m^2}}}{8}\)

Theo đề bài, ta có: \( - \frac{{{m^2}}}{8} =  - 3 \Leftrightarrow {m^2} = 24 \Leftrightarrow m =  \pm 2\sqrt 6 \)

Do \({m_0}\) là giá trị dương của tham số \(m\) thỏa mãn yêu cầu đề bài, nên \({m_0} = 2\sqrt 6  \approx 4,9 \in \left( {2;5} \right)\).

Chọn A.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 149362

Sau một tháng thi công dãy phòng học của Trường X, công ty xây dựng đã thực hiện được một khối lượng công việc. Nếu tiếp tục với tiến độ như vậy thì dự kiến sau đúng \(25\) tháng nữa công trình sẽ hoàn thành. Để kịp thời đưa công trình vào sử dụng, công ty xây dựng quyết định từ tháng thứ \(2\), mỗi tháng tăng \(5\% \) khối lượng công việc so với tháng kề trước. Hỏi công trình sẽ hoàn thành ở tháng thứ mấy sau khi khởi công?

Xem đáp án

Theo kế hoạch, mỗi tháng, công ti đó làm được \(\frac{1}{{25}}\) công việc

Do kể từ tháng thứ 2, mỗi tháng tăng \(5\% \) khối lượng công việc so với tháng kề trước, nên lượng công việc công ti đó hoàn thành ở tháng thứ k là: \({A_k} = \frac{1}{{25}}.{(1 + 5\% )^{k - 1}},\,\,k \in \mathbb{N}_{}^*\)

Gọi \({n_0}\) là số tháng để công trình được hoàn thành. Khi đó, \({n_0}\) là giá trị nguyên dương nhỏ nhất của n, thỏa mãn:

\(\frac{1}{{25}} + \frac{1}{{25}}.{(1 + 5\% )^1} + \frac{1}{{25}}.{(1 + 5\% )^2} + ... + \frac{1}{{25}}.{(1 + 5\% )^{n - 1}} \ge 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{{25}}\left( {1 + 1,05 + 1,{{05}^2} + ... + 1,{{05}^{n - 1}}} \right) \ge 1 \Leftrightarrow \frac{{1,{{05}^{n - 1}} - 1}}{{1,05 - 1}} \ge 25 \Leftrightarrow 1,{05^{n - 1}} \ge 2,25 \Leftrightarrow n - 1 \ge 16,6 \Leftrightarrow n \ge 17,7 \Rightarrow {n_0} = 18\)

Vậy sau 18 tháng, công trình sẽ được hoàn thành.

Chọn B.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 149363

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(K,M\) lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng \(SA,SB,\,\,\,\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng qua \(K\) song song với \(AC\) và \(AM.\) Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) chia khối chóp \(S.ABCD\) thành hai khối đa diện. Gọi \({V_1}\) là thể tích của khối đa diện chứa đỉnh \(S\) và \({V_2}\) là thể tích khối đa diện còn lại. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\) 

Xem đáp án

Từ K kẻ \(IK//AM\,\,\left( {I \in SB} \right),\,KJ//AC\,\,\left( {J \in SC} \right) \Rightarrow \left( \alpha  \right) \equiv \left( {IJK} \right)\) và  \(I,J\) lần lượt là trung điểm của SM, SC (do K là trung điểm của SA)

Trong (SAB), gọi N là giao điểm của IK và AB \( \Rightarrow \frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{IM}}{{MB}} = \frac{1}{2}\)

Trong (ABCD), kẻ đường thẳng qua N song song AC, cắt AD tại Q, CD tại P.

Khi đó, dễ dàng chứng minh P, Q lần lượt là trung điểm của CD, AD  và \(\left( {IJK} \right) \equiv \left( {IJPQK} \right)\)

*)  \(\frac{{{V_{S.IJK}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SK}}{{SA}}.\frac{{SI}}{{SB}}.\frac{{SJ}}{{SC}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{4}.\frac{1}{2} = \frac{1}{{16}} \Rightarrow {V_{S.IJK}} = \frac{1}{{16}}{V_{S.ABC}} = \frac{1}{{32}}{V_{S.ABCD}}\)

*) Gọi L là trung điểm của SD.

Khi đó, khối đa diện SKJPQD được chia làm 2 khối: hình lăng trụ tam giác KJL.QPD và hình chóp tam giác S.KJL

\(\begin{array}{l}\frac{{{V_{S.ILK}}}}{{{V_{S.ADC}}}} = \frac{{SK}}{{SA}}.\frac{{SL}}{{SD}}.\frac{{SJ}}{{SC}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{8} \Rightarrow {V_{S.LJK}} = \frac{1}{8}{V_{S.ADC}} = \frac{1}{{16}}{V_{S.ABCD}}\\{V_{KJL.QPD}} = 3{V_{L.PQD}} = 3.\frac{1}{3}.{d_{\left( {L;\left( {ABCD} \right)} \right)}}.{S_{PQD}} = 3.\frac{1}{3}.\frac{1}{2}{d_{\left( {S;\left( {ABCD} \right)} \right)}}.\frac{1}{4}{S_{ACD}} = \frac{3}{8}.\frac{1}{3}{d_{\left( {S;\left( {ABCD} \right)} \right)}}{S_{ACD}} = \frac{3}{8}{V_{S.ACD}} = \frac{3}{{16}}{V_{S.ABCD}}\\ \Rightarrow {V_1} = {V_{S.IJK}} + {V_{S.LJK}} + {V_{KJL.QPD}} = \frac{1}{{32}}{V_{S.ABCD}} + \frac{1}{{16}}{V_{S.ABCD}} + \frac{3}{{16}}{V_{S.ABCD}} = \frac{9}{{32}}{V_{S.ABCD}}\\ \Rightarrow {V_2} = \frac{{23}}{{32}}{V_{S.ABCD}} \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{9}{{23}}.\end{array}\)

Chọn D.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 149364

Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng \(2a.\) Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho bằng \(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}.\)

Xem đáp án

Gọi O là tâm của tứ giác đáy.

\( \Rightarrow \frac{1}{2}OA = \frac{1}{2}\sqrt {A{D^2} + A{B^2}}  = \frac{1}{2}\sqrt {8{a^2}}  = a\sqrt 2 .\)

Khi đó ta có: \(SO \bot \left( {ABCD} \right).\)

\( \Rightarrow SO\) là trục của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD.

Trong mặt phẳng \(\left( {SOA} \right),\) vẽ đường trung trực của cạnh \(SA,\) cắt \(SO\) tại \(I.\)

\( \Rightarrow I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.

Ta có: \(\Delta SNI \sim \Delta SOA\;\;\left( {g - g} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{SN}}{{SO}} = \frac{{SI}}{{SA}} \Leftrightarrow SI = \frac{{SN.SA}}{{SO}}\\ \Leftrightarrow SI = \frac{{SN.SA}}{{\sqrt {S{A^2} - A{O^2}} }} = \frac{{2a.a}}{{\sqrt {4{a^2} - 2{a^2}} }} = \frac{{2{a^2}}}{{a\sqrt 2 }} = a\sqrt 2 .\end{array}\)  

Chọn B.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 149365

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hàm số đã cho có một điểm cực tiểu và không có điểm cực đại.

Chọn D.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 149366

Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{1 - \ln x}}\). 

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\\ln x \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x \ne e\end{array} \right.\)

TXĐ: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\backslash \left\{ e \right\}.\)

Chọn: A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 149367

Cho các dạng đồ thị (I), (II), (III) như hình dưới đây:

Đồ thị hàm số \(y = {x^3} + b{x^2} - x + d{\rm{ }}\left( {b,d \in \mathbb{R}} \right)\) có thể là dạng nào trong các dạng trên?

Xem đáp án

Ta có: \(y = {x^3} + b{x^2} - x + d \Rightarrow y' = 3{x^2} + 2bx - 1\)

Do \(3.\left( { - 1} \right) < 0 \Rightarrow \)Phương trình \(y' = 0\) luôn có 2 nghiệm phân biệt trái dấu

\( \Rightarrow \)Hàm số đã cho có 2 cực trị với mọi m.

\( \Rightarrow \)Đồ thị hàm số không thể là hình (III)

Mặt khác \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) Đồ thị hàm số không thể là hình (II)

Đồ thị hàm số \(y = {x^3} + b{x^2} - x + d{\rm{ }}\left( {b,d \in \mathbb{R}} \right)\) có thể là dạng (I)

Chọn D.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 149368

Mặt cầu có bán kính \(a\) thì có diện tích xung quanh bằng 

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của mặt cầu có bán kính a là: \({S_{mc}} = 4\pi {r^2}\)

Chọn: B

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 149369

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \({\log _{\sqrt 2 }}(x - 1) = {\log _2}(mx - 8)\) có hai nghiệm thực phân biệt? 

Xem đáp án

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 1\\mx > 8\end{array} \right..\)

Ta có: \({\log _{\sqrt 2 }}(x - 1) = {\log _2}(mx - 8)\,\,\,\,(1)\; \Leftrightarrow lo{g_2}{\left( {x - 1} \right)^2} = {\log _2}\left( {mx - 8} \right)\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = mx - 8 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 9 = m \Leftrightarrow x - 2 + \frac{9}{x} = m\;\;\;\left( {do\;\;x > 1} \right)\;\;\;\left( 2 \right)\)

Phương trình (1) có 2 nghiệm thực phân biệt \( \Leftrightarrow \) Phương trình (2) có 2 nghiệm thực phân biệt lớn hơn 1 (*)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = x - 2 + \frac{9}{x},\,\,\,x > 1\) có \(f'\left( x \right) = 1 - \frac{9}{{{x^2}}},\,\,\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 3\)

Bảng biến thiên:

(*)\( \Leftrightarrow 4 < m < 8\). Mà \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ {5;6;7} \right\}\): có 3 giá trị của m thỏa mãn.

Chọn A.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 149370

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\) có bảng biến thiên dưới đây:

Tính \(P = a - 2b + 3c.\)

Xem đáp án

Ta có: \(y = a{x^4} + b{x^2} + c{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right) \Rightarrow y' = 4a{x^3} + 2bx\)

Dựa vào bảng biến thiên, ta thầy đồ thị hàm số đi qua các điểm \(\left( { - 1;\;2} \right),\;\left( {0;\;1} \right),\;\left( {1;\;2} \right)\) và các các điểm này là các điểm cực trị của hàm số.

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y\left( 0 \right) = 1\\y\left( 1 \right) = 2\\y'\left( 1 \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 1\\a + b + c = 2\\4a + 2b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 1\\a + b = 1\\2a + b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 1\\b = 2\\c = 1\end{array} \right.\)

Khi đó: \(P = a - 2b + 3c =  - 1 - 2.2 + 3.1 =  - 2\).

Chọn C.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 149371

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật, \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right).\) Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD\) là điểm \(I\) với 

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng SC.

O là tâm của hình chữ nhật ABCD.

Ta chứng minh I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD:

Do OI là đường trung bình của tam giác SAC \( \Rightarrow OI//SA\)

Mà \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow OI \bot \left( {ABCD} \right)\)\( \Rightarrow IA = IB = IC = ID\)

 (do O là tâm của hình chữ nhật ABCD) (1)

\(\Delta SAC\) vuông tại A, I là trung điểm của SC \( \Rightarrow IA = IS = IC\) (2)

Từ (1), (2) suy ra : \( \Rightarrow IA = IB = IC = ID = IS \Rightarrow I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD\).

Chọn C.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 149372

Cho khối chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có thể tích bằng \({a^3}\) và đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a.\) Tính \(\cos \alpha \) với \(\alpha \) là góc giữa mặt bên và mặt đáy. 

Xem đáp án

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD, I là trung điểm của BC.

Ta có: \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO = \frac{1}{3}.{a^2}.SO = {a^3} \Rightarrow SO = 3a\)

Do \(\left\{ \begin{array}{l}OI \bot BC\\SI \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SOI} \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\\BC \bot \left( {SOI} \right)\\\left( {SOI} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SI\\\left( {SOI} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = OI\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle \left( {OI;SI} \right) = \angle SIO\\ \Rightarrow \cos \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \cos \angle SIO = \frac{{OI}}{{SI}} = \frac{{OI}}{{\sqrt {O{I^2} + S{O^2}} }} = \frac{{\frac{a}{2}}}{{\sqrt {\frac{{{a^2}}}{4} + 9{a^2}} }} = \frac{{\frac{a}{2}}}{{\frac{{a\sqrt {37} }}{2}}} = \frac{1}{{\sqrt {37} }}.\end{array}\)

Chọn C.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 149373

Cho khối trụ có thể tích bằng \(45\pi \,c{m^3},\) chiều cao bằng \(5cm.\) Tính bán kính \(R\) của khối trụ đã cho. 

Xem đáp án

Thể tích khối trụ: \(V = \pi {R^2}h \Leftrightarrow 45\pi  = \pi {R^2}.5 \Leftrightarrow {R^2} = 9 \Leftrightarrow R = 3\left( {cm} \right)\).

Chọn A.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 149374

Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng \(a,\,SA \bot \left( {ABC} \right)\,,\,SA = 3a.\) Thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) là 

Xem đáp án

Ta có: \({V_{SABCD}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.{a^2}.3a = {a^3}.\)

Chọn  D.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 149375

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x{e^{x + 1}}\) trên \(\left[ { - 2;0} \right]\) bằng 

Xem đáp án

Ta có:\(y' = {e^{x + 1}} + x{e^{x + 1}} = {e^{x + 1}}\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 1 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1.\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( { - 2} \right) =  - 2{e^{ - 1}} = \frac{{ - 2}}{e}\\f\left( { - 1} \right) =  - {e^0} =  - 1\\f\left( 0 \right) = 0\end{array} \right. \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ { - 2;\;0} \right]} y =  - 1\;\;khi\;\;x =  - 2.\)

Chọn C.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 149376

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội dương và \({u_2} = \frac{1}{4},\,{u_4} = 4.\) Giá trị của \({u_1}\) là 

Xem đáp án

Gọi CSN có số hạng đầu là \({u_1}\) và công bội \(q\;\;\left( {q > 0} \right).\)

Theo đề bài ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_2} = {u_1}q = \frac{1}{4}\\{u_4} = {u_1}{q^3} = 4\end{array} \right. \Rightarrow {q^2} = 16 \Leftrightarrow q = 4\;\;\left( {do\;\;q > 0} \right).\) 

\( \Rightarrow {u_1} = \frac{{{u_2}}}{q} = \frac{1}{{16}}.\)

Chọn B.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 149377

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) và có bảng biến thiên như hình dưới đây

Tập hợp \(S\) tất cả các giá trị của m đề phương trình \(f\left( x \right) = m\) có đúng ba nghiệm thực là

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = m\) song song với trục hoành.

Dựa vào BBT ta thấy, phương trình \(f\left( x \right) = m\) có đúng 3 nghiệm thực khi và chỉ khi \(m =  \pm 1\).

Vậy \(S = \left\{ { - 1;1} \right\}\).

Chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »