Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Trường THPT Quang Hà
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
41 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong 10s, một người quan sát thấy có 5 ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình. Chu kì dao động của các phần tử nước là:
+ Người quan sát thấy 5 ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình trong 10s.
Ta có: (5−1)T=10⇒T=2,5s
Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số f = 30Hz. Vận tốc truyền sóng là một giá trị trong khoảng từ 1,6m/s đến 2,9m/s. Biết tại điểm M trên phương truyền sóng cách O một khoảng 10cm, sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của vận tốc truyền sóng là
+ Hai điểm dao động ngược pha
\(\begin{array}{l} d = (k + 0,5)\lambda = (k + 0,5)\frac{v}{f}\\ \to v = \frac{{df}}{{k + 0,5}} = \frac{{10.30}}{{k + 0,5}} = \frac{{300}}{{k + 0,5}} \end{array}\)
Vì \( 1,6m/s \le v \le 2,9m/s\) suy ra k = 1,
Giá trị của vận tốc truyền sóng là: v = 2 m/s
Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình dao động tại nguồn O là \( {u_0} = A\cos (\frac{{2\pi t}}{T})cm\). Một điểm M trên đường thẳng, cách O một khoảng bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t =T/2 có li độ uM= 2cm. Biên độ sóng A bằng:
+ Phương trình sóng tại M cách O một khoảng 1/3 bước sóng là: \( {u_M} = A\cos (\frac{{2\pi t}}{T} - \frac{{2\pi \frac{\lambda }{3}}}{\lambda }) = A\cos (\frac{{2\pi t}}{T} - \frac{{2\pi }}{3})cm\)
+ Tại t=T/2 li độ uM = 2cm. Biên độ sóng A bằng:
\( {u_M} = 2 \Leftrightarrow A\cos (\frac{{2\pi \frac{T}{2}}}{T} - \frac{{2\pi }}{3}) = 2cm \to A = \frac{2}{{\cos (\frac{\pi }{3})}} = 4cm\)
Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B dao động theo phương trình: \( {u_A} = 5\cos (20\pi t)cm\) và \( {u_B} = 5\cos (20\pi t +\pi)cm\).AB=20cm. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng là 60 cm/s. Cho hai điểm M1 M2 trên đoạn AB cách A những đoạn 12cm và 14cm. Tại một thời điểm nào đó vận tốc của M1 có giá trị là -40 cm/s thì giá trị của vận tốc của M2 lúc đó là:
Bước sóng: \( \lambda = 60.\frac{{2\pi }}{{20\pi }} = 6cm\)
- tại một điểm bất kì thì phương trình sóng tổng hợp là \( u = 2a\cos (\frac{{\pi ({d_2} - {d_1})}}{\lambda } - \frac{\pi }{2})\cos (\omega t - \frac{{\pi ({d_2} - {d_1})}}{\lambda } + \frac{\pi }{2})\)
Với: \(\begin{array}{l} {M_1}\left\{ \begin{array}{l} {d_2} - {d_1} = 4\\ {d_2} + {d_1} = 20 \end{array} \right. \to {u_{{M_1}}} = 5\sqrt 3 \cos (20\pi t - \frac{{5\pi }}{6})\\ {M_2}\left\{ \begin{array}{l} {d_2} - {d_1} = 8\\ {d_2} + {d_1} = 20 \end{array} \right. \to {u_{{M_1}}} = - 5\sqrt 3 \cos (20\pi t - \frac{{5\pi }}{6}) \end{array}\)
M1 và M2 ngược pha \( \to \frac{{{u_1}}}{{{u_2}}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} \to {v_2} = 40cm/s\)
Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc đơn không phụ thuộc vào:
Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc đơn không phụ thuộc vào: khối lượng quả nặng.
Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động là 5Hz. Biên độ dao động của điểm bụng sóng là 2 cm. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm của hai bó sóng cạnh nhau có cùng biên độ 1 cm là 2 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là :
+ Biên độ dao động tại điểm cách nút sóng một đoạn d được xác định bởi: \( {a_M} = 2a.\left| {\sin \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right|\)
Với 2a là biên độ của điểm bụng
Điểm dao động với biên độ a:
\( {a_M} = 2a.\left| {\sin \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right| = a \to d = \frac{\lambda }{{12}}\)
+ Vậy điểm dao động với biên độ a sẽ cách nút một khoảng: d=λ/12
+ Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm của hai bó sóng cạnh nhau có cùng biên độ là a sẽ là:
\( \Delta x = 2.d = \frac{\lambda }{6} = 2cm \to \lambda = 12cm\)
+ Tốc độ truyền sóng: v= λf =12.5 =60cm/s =0,6m/s
Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ A đến C theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 1,5625E rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng:
Từ dữ kiện bài cho ta có hình vẽ:
Độ lớn cường độ điện trường của điện tích Q gây ra tại A và H là:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {E_A} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{O{A^2}}} = E\\ {E_H} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{O{H^2}}} = 1,5625E \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {E_A} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{O{A^2}}} = E\\ {E_H} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{O{A^2} - A{H^2}}} = 1,5625E \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {E_A} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{O{A^2}}} = E\\ {E_H} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{O{A^2} - {{\frac{{AC}}{4}}^2}}} = 1,5625E \end{array} \right.\\ \to \frac{{{E_A}}}{{{E_H}}} = \frac{{O{A^2} - {{\frac{{AC}}{4}}^2}}}{{O{A^2}}} = \frac{{16}}{{15}} \to OA = \frac{{AC}}{{1,2}} \end{array}\)
Treo hai vật nhỏ có khối lượng m1 và m2 vào một lò xo nhẹ, ta được một con lắc lò xo dao động với tần số f. Nếu chỉ treo vật khối lượng m1 thì tần số dao động của con lắc là 5f/3. Nếu chỉ treo vật m2 thì tần số dao động của con lắc là:
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{{{m_1} + {m_2}}}} }\\ {{f_1} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{{{m_1}}}} }\\ {{f_2} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{{{m_2}}}} } \end{array}} \right.\\ \to \frac{1}{{{f^2}}} = \frac{1}{{{f_1}^2}} + \frac{1}{{{f_2}^2}} \to \frac{1}{{{f_2}^2}} = \frac{1}{{{f^2}}} - \frac{1}{{{f_1}^2}} = \frac{1}{{{f^2}}} - \frac{1}{{{{(\frac{{5f}}{3})}^2}}} = \frac{{16}}{{25{f^2}}}\\ \to {f_2} = 1,25f \end{array}\)
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp S1,S2 cách nhau một khoảng 20 cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số f = 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2. Điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của S1S2 một khoảng ngắn nhất là:
+ Để M là cực đại và gần trung trực của AB nhất thì M phải nằm trên hypebol ứng với k=1
+ Ta có: \(\begin{array}{l} {d_1} - {d_2} = \lambda {d_2} = 17cm\\ \left\{ \begin{array}{l} {h^2} = {20^2} - {x^2}\\ {h^2} = {17^2} - {(20 - x)^2} \end{array} \right. \to {20^2} - {x^2} = {17^2} - {(20 - x)^2} \to x = 12,775cm \end{array}\)
Vậy khoảng cách từ M đến trung trực sẽ là 2,775cm
Một vật dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực \( F = 0,5\cos (10\pi t)\) (F tính bằng N, t tínhbằng s). Vật dao động với:
Tần số góc dao động của vật chính bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức -> ω = 10π rad/s
⇒ f = 5 Hz và T = 0,2 s.
Dòng điện được định nghĩa là
Dòng điện được định nghĩa là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
Một con lắc đơn đang nằm yên ở vị trí cân bằng. Truyền cho vật treo một vận tốc ban đầu v0 theo phương ngang thì con lắc dao động điều hòa. Sau \(0,05\pi\) s vật chưa đổi chiều chuyển động, độ lớn của giatốc hướng tâm còn lại một nửa so với ngay sau thời điểmtruyềnvận tốc và bằng 0,05m/s2. Vận tốc v0 bằng nhiêu? Lấy g= 10m/s2.
+ Tại vị trí cân bằng v0=ω.S0
+ Gia tốc hướng tâm của con lắc đơn tại VTCB: \( a = \frac{{v_0^2}}{l}\)
+ Gia tốc hướng tâm còn lại một nửa:\( a' = \frac{1}{2}a \Leftrightarrow \frac{{v{'^2}}}{l} = \frac{{v_0^2}}{{2l}} \to v' = \frac{{{v_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
+ Sau 0,05π (s) vật chưa đổi chiều chuyển động và vận tốc giảm từ v0 đến v0√2 nên: \( \frac{T}{8} = 0,05\pi (s) \to T = \frac{{2\pi }}{5}s \to \omega = 5rad/s\)
Vận tốc v0 bằng: \( {v_0} = \frac{{{a_0}}}{\omega } = \frac{{2.0,5}}{5} = 0,2m/s = 20cm/s\)
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:pha dao động của ngoại lực.
Lực kéo về để tạo ra dao động của con lắc đơn là:
Lực kéo về để tạo ra dao động của con lắc đơn là: thành phần của trọng lực vuông góc với dây treo.
Một dây đàn hồi OA dài 1,2 m. Đầu O dao động, đầu A giữ chặt. Trên dây có một sóng dừng có 5 bụng sóng ( coi O là một nút). Tần số dao động là 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng nên: k=5k=5
Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định là:\( l = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} \to v = \frac{{2.l.f}}{k} = 4,8m/s\)
Vật AB = 2 cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16 cm cho ảnh A’B’ cao 8 cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
Ta có: Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là; \( k' = \frac{{A'B'}}{{AB}} = 4 \to \left| {d'} \right| = 4d = 4.16 = 64cm\)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng và dao động điều hoà với tần số f = 4,5 Hz. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 40 cm đến 56 cm. Lấy g = 10 m/s 2 . Chiều dài tự nhiên của lò xo là:
+ Độ biến dạng của lò xo tại VTCB:
\( f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{\Delta l}}} = \Delta l = \frac{g}{{4{\pi ^2}{f^2}}} = 1,25cm\)
+ Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo:
\(\left\{ \begin{array}{l} {l_{\max }} = {l_0} + \Delta l + A\\ {l_{\min }} = {l_0} + \Delta l - A \end{array} \right.{ \to _0} + \Delta l = \frac{{{l_{\max }} + {l_{\min }}}}{2} = 48cm\)
+ Chiều dài tự nhiên của lò xo là:
⇒ l0 = 48−1,25 = 46,75cm
Bước sóng là:
Bước sóng là: Quãng đường mà sóng truyền được trong một đơn vị thời gian.
Trong dao động điều hoà, lực kéo về đổi chiều khi
Lực kéo về luôn hướng về VTCB → F đổi chiều khi gia tốc bằng không.
Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi:
Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi: Sớm pha \(\pi /2\) so với vận tốc.
Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng
+ Đầu A tự do, đầu B cố định, ta có
\( f = \frac{{(2k + 1)v}}{{4l}} = \frac{{(2.5 + 1)v}}{{4l}} = \frac{{11}}{4}.\frac{v}{l} = 22 \to \frac{v}{l} = 8\)
+ Khi 2 đầu cố định: \( f = \frac{{kv}}{{2l}} = \frac{{5.8}}{2} = 20Hz\)
Một vật dao động điều hòa với ω =10rad/s. Khi vận tốc của vật là 20cm/s thì gia tốc của nó bằng \(2\sqrt3\)m/s2 . Biên độ dao động của vật là :
+ Áp dụng công thức độc lập với thời gian
⇒ Biên độ dao động của vật: \( A = \sqrt {{{(\frac{v}{\omega })}^2} + {{(\frac{a}{{{\omega ^2}}})}^2}} = 4cm\)
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động theo phương vuông góc mặt nước tại hai điểm S1và S2 với các phương trình lần lượt là: u 1= acos(10πt) cm và u2= acos(10πt + π/2) cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Hai điểm M và N thuộc vùng hai sóng giao thoa, biết MS1– MS2= 5 cm và NS1– NS2=35 cm. Chọn phát biểu đúng?
+ Bước sóng : \( \lambda = vT = v.\frac{{2\pi }}{\omega } = 100.\frac{{2\pi }}{{10\pi }} = 20cm\)
+ Độ lệch pha của hai sóng truyền tới M :
\( \Delta \varphi = \frac{{2\pi ({d_1} - {d_2})}}{\lambda } + \frac{\pi }{2} = \frac{{2\pi .5}}{{20}} + \frac{\pi }{2} = \pi \)
Vậy M thuộc cực tiểu giao thoa
Độ lệch pha của hai sóng truyền tới N là:
\( \Delta \varphi = \frac{{2\pi ({d_1} - {d_2})}}{\lambda } + \frac{\pi }{2} = \frac{{2\pi .35}}{{20}} + \frac{\pi }{2} = 4\pi \)
Vậy N thuộc cực đại giao thoa
Trong dao động điều hoà của một vật thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí động năng bằng thế năng là 0,9s. Giả sử tại một thời điểm vật đi qua vị trí có thế năng Wt, động năng Wđ và sau đó thời gian Δt vật đi qua vị trí có động năng tăng gấp 3 lần, thế năng giảm 3 lần. Giá trị nhỏ nhất của Δt bằng
+ Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là: \( \frac{T}{4} = 0,9s \to T = 3,6s\)
+ Tại thời điểm t: vật có động năng và thế năng là Wđ,Wt.
+ Sau khoảng thời gian Δt, động năng và thế năng của vật lần lượt là \(\left\{ \begin{array}{l} {{\rm{W}}_d}' = 3{W_d}\\ {{\rm{W}}_t}' = \frac{{{W_t}}}{3} \end{array} \right.\)
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:
\(\begin{array}{l} {\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = {{\rm{W}}_d}' + {{\rm{W}}_t}' \Leftrightarrow {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = 3{W_d} + \frac{{{W_t}}}{3}\\ \Leftrightarrow {{\rm{W}}_t} = 3{W_d} \to {{\rm{W}}_t} = \frac{3}{4}W \Leftrightarrow \frac{1}{2}k{x^2} = \frac{3}{4}.\frac{1}{2}.k.{A^2}\\ \to \left| x \right| = \frac{{\sqrt 3 }}{2}A \end{array}\)
Mà: \( {\rm{W}}{{\rm{'}}_t} = \frac{{{W_t}}}{3} = \frac{{\frac{3}{4}W}}{3} = \frac{W}{4} \Leftrightarrow \frac{1}{2}.\frac{1}{2}kx{'^2} = \frac{1}{2}k{A^2} \to \to \left| {x'} \right| = \frac{A}{2}\)
Biểu diễn trên VTLG ta có:
Góc quét nhỏ nhất từ vị trí \( \left| x \right| = \frac{{\sqrt 3 }}{2}A \to \left| {x'} \right| = \frac{A}{2}\)
\( \alpha = \frac{\pi }{6} \to \Delta t = \alpha .\frac{T}{{2\pi }} = \frac{\pi }{6}.\frac{T}{{2\pi }} = \frac{T}{{12}} = \frac{{3,6}}{{12}} = 0,3s\)
Một dây thép dài AB = 60 cm hai đầu được gắn cố định, được kích thích cho dao động bằng một nam châm điện nuôi bằng mạng điện thành phố tần số 50 Hz. Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
+ Nam châm điện nuôi bằng mạng điện có tần số: fd=50Hz
→ Sóng dừng trên dây với tần số: f=2.fd = 100Hz
+ Từ điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định ta có:
\(l = \frac{{k\lambda }}{2} = \frac{{k.v}}{{2f}} \to v = \frac{{2.l.f}}{k}\)
Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng ⇒k=5⇒k=5
Vậy tốc độ truyền sóng trên dây là:
\( v = \frac{{2.l.f}}{k} = \frac{{2.0,6.100}}{5} = 24m/s\)
Một con lắc lò xo có m dao động với biên độ A và tần số f . Ở vị trí vật có li độ bằng A/2 thì
Động năng của vật ở vị trí x= A/2:
\( {{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t} = \frac{{m{{(2\pi f)}^2}{A^2}}}{2} - \frac{{m{{(2\pi f)}^2}{{(\frac{A}{2})}^2}}}{2} = 1,5m{\pi ^2}{f^2}{A^2}\)
Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A hút B => A và B trái dấu. B đẩy C =>B và C cùng dấu => A và C trái dấu.
C hút D => C và D trái dấu => A và D cùng trái dấu với C
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 50g, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng 50N/m. Do có ma sát với sàn nên vật dao động tắt dần. Biết biên độ dao động giảm đi 1mm sau mỗi lần vật đi qua vị trí cân bằng.Lấy g = 10m/s2 . Hệ số ma sát giữa vật và sàn là:
Biên độ dao động giảm 1mm sau mỗi lần vật đi qua VTCB. Ta có: \( \Delta A = 2{x_0} = \frac{{2\mu mg}}{k} \to \mu = \frac{{k.\Delta A}}{{2mg}} = \frac{{{{50.10}^{ - 3}}}}{{2.0,05.10}} = 0,05\)
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?
Một vật dao động tắt dần có biên độ và cơ năng giảm liên tục theo thời gian
Chọn phát biểu đúng về máy phát điện xoay chiều
Máy phát điện xoay chiều: Tần số của suất điện động cảm ứng tỉ lệ với số cặp cực của nam châm
Đối với các dụng cụ tiêu thụ điện như quạt, tủ lạnh, động cơ người ta phải nâng cao hệ số công suất để
Đối với các dụng cụ tiêu thụ điện như quạt, tủ lạnh, động cơ người ta phải nâng cao hệ số công suất để giảm công suất tiêu thụ
Chất phóng xạ\( {}_{53}^{131}I\) có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1 ngày đêm còn lại bao nhiêu
Khối lượng chất phóng xạ còn lại là:
\( m = {m_0}{.2^{\frac{{ - t}}{T}}} = {1.2^{\frac{{ - 1}}{8}}} = 0,92g\)
Sóng nào sau đây không phải là sóng điện từ?
Sóng dùng trong siêu âm bản chất là sóng âm
Cho một mẫu Na11 có khối lượng ban đầu m0 =5mg. Biết chu lỳ bán rã của Na là 2,6 năm. Thời gian để khối lượng mẫu Na còn lại 1 mg là:
Thời gian để khối lượng mẫu Na còn lại 1 mg là:
\( m = {m_0}{.2^{\frac{{ - t}}{T}}} \Leftrightarrow {5.2^{\frac{{ - t}}{{2,6}}}} = 1 \to t = 6,04 \) (năm)
Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy có electron bắn ra. Tấm vật liệu đó là?
Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy có electron bắn ra. Tấm vật liệu đó là kim loại kiềm
Để tìm sóng có bước sóng λ trong máy thu vô tuyến điện, người ta phải điều chỉnh giá trị của điện dung C và độ tự cảm L trong mạch dao động của máy. Giữa λ và L C phải thỏa mãn hệ thức nào
Giữa λ và L C phải thỏa mãn hệ thức:\( \lambda = vT = v.2\pi \sqrt {LC} \to 2\pi \sqrt {LC} = \frac{\lambda }{v}\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
+ Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4mm
=> Khoảng vân i = 2,4/3 = 0,8 mm
Nên áp dụng công thức tính khoảng vân ta có:
\( i = \frac{{\lambda D}}{a} \to \lambda = \frac{{i.a}}{D} = \frac{{{{0,8.10}^{ - 3}}{{.1.10}^{ - 3}}}}{2} = 0,4\mu m\)
Mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở \(r=30\Omega\), độ tự cảm \( L = \frac{{0,4}}{\pi }H\) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là: \( u = 120\cos (100\pi t)(V)\). Với giá trị nào của C thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị cực đại và giá trị công suất cực đại bằng bao nhiêu?
Công suất: \( P = {I^2}r = \frac{{{U^2}r}}{{{r^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}\)
Ta có: \( {P_{\max }} \Leftrightarrow {Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow \frac{1}{{\omega C}} = \omega L\)
Vậy C bằng: \( C = \frac{1}{{{\omega ^2}L}} = \frac{1}{{{{(100\pi )}^2}.\frac{{0,4}}{\pi }}} = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}F\)
Vậy công suất tiêu thụ của mạch có giá trị cực đại:\( {P_{\max }} = \frac{{{U^2}}}{r} = \frac{{{{120}^2}}}{{2.30}} = 240{\rm{W}}\)
Cho mạch điện gồm R, L, C nối tiếp. R thay đổi, \( L = \frac{1}{\pi }H,C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}F\) . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \( u = 75\sqrt 2 \cos (100\pi t)(V)\). Công suất trên toàn mạch là P = 45W. Điện trở R có giá trị bằng bao nhiêu?
Ta có: \(\begin{array}{l} {Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{1}{\pi } = 100\Omega \\ {Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}}} = 40\Omega \end{array}\)
Công suất tiêu thụ: \(\begin{array}{l}
P = {I^2}R = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}} \Leftrightarrow {R^2} - \frac{{{U^2}}}{P}R + {({Z_L} - {Z_C})^2} = 0\\
\Leftrightarrow {R^2} - \frac{{{{75}^2}}}{{45}}R + {(100 - 40)^2} = 0 \to \left[ \begin{array}{l}
R = 80\Omega \\
R = 45\Omega
\end{array} \right.
\end{array}\)
Đặt điện áp \( u = U\sqrt 2 \cos (\omega t)(V)\) (V) (với U và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. R là biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết \(LC{\omega ^2} = 2\). Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc ROP biểu diễn sự phụ thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng với đường (1) và trong trường hợp K đóng ứng với đường (2) như hình vẽ. Giá trị của điện trở r bằng
Từ \( LC{\omega ^2} = 2 \to {Z_L} = 2{Z_C}\). Khi K đóng: \( {P_d} = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + Z_C^2}}\)
Từ đồ thị: \({P_{d\max }} = \frac{{{U^2}}}{{2{R_0}}} = \frac{{{U^2}}}{{2{Z_C}}} = 5a(1)\)
Chú ý khi Pđ max thì R0 = ZC > 20\(\Omega\)
Tại giá trị R = 20 , ta có: \( {P_d} = \frac{{{U^2}20}}{{{{20}^2} + Z_C^2}} = 3a(2)\)
Từ (1) và (2) suy ra ZC = 60 (loại nghiệm nhỏ hơn 20).
Khi K mở: \( {P_m} = \frac{{{U^2}(R + r)}}{{{{(R + r)}^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}} = \frac{{{U^2}(R + r)}}{{{{(R + r)}^2} + {Z_C}^2}}\)
Từ đồ thị ta thấy khi R = 0 thì \( {P_m} = \frac{{{U^2}r}}{{{r^2} + {Z_C}^2}} = 3a (3)\)
Kết hợp (2) và (3) ta có phương trình:
\(\begin{array}{l} \frac{{{U^2}r}}{{{r^2} + {Z_C}^2}} = \frac{{{U^2}20}}{{{{20}^2} + {Z_C}^2}} \Leftrightarrow \frac{r}{{{r^2} + {Z_C}^2}} = \frac{{20}}{{{{20}^2} + {Z_C}^2}}\\ \Leftrightarrow {r^2} - 200r + 3600 = 0 \to \left[ \begin{array}{l} r = 180\\ r = 20 \end{array} \right. \end{array}\) Chú ý rằng :\( r > \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|\)