Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CH(OH)CH2OH, C3H5(OH)3 trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,098 gam natri axetat và 0,54m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 đktc. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào .
Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:
Cho 27 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit Gly-Ala-Glu thì cần số mol NaOH phản ứng vừa đủ là.
Ở điều kiện thường, X là chất bột rắn vô định hình, màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, xoắn như lò xo. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozo. Tên gọi của X là
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch metylamin bằng cách nào trong các cách sau .
Đun nóng hỗn hợp ba ancol (metanol, propan-1-ol, propan-2-ol) ở 1400,H2SO4 đặc, thu được tối đa bao nhiêu ete.
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là.
Cho các chất sau: Phenol, benzen, toluen, stiren, vinyl clorua, axit acrylic, fructozo, glucozo, triolein . Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là :