Chất X (CnH2n+4ON2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 5
Lời giải của giáo viên
Đáp án B
\(\left\{ \begin{array}{l} X:x\\ Y:y \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,1\\ 2{\rm{x}} + 6y = 0,32 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,07\\ y = 0,03 \end{array} \right.\)
Hỗn hợp 2 muối gồm:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} R{\left( {COONa} \right)_2}:0,07\\ N{H_2}R'COONa:0,03 \end{array} \right.\\ \to 0,07\left( {R + 134} \right) + 0,03.6\left( {R' + 83} \right) = 31,32\\ \to 7R + 18R' = 700\\ \to \left\{ \begin{array}{l} R = 28\\ R' = 28 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} X:{C_2}{H_4}{\left( {COON{H_3}C{H_3}} \right)_2}:0,07\\ Y:Al{a_6}:0,03 \end{array} \right.\\ \to \% {m_X} = 48,61\% \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 9,7 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
(f) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn là
Hòa tan 2,3 gam Na và 3 gam Al vào nước ở nhiệt độ thường. Khi phản ứng kết thúc, còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Người ta điều chế C2H5OH từ tinh bột với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam tinh bột là
Đun nóng hỗn họp X gồm axit stearic, axit oleic và glixerol với xúc tác thích hợp thu được tối đa bao nhiêu trieste?
Hỗn họp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864 %. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X trên?
Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Các tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường nước gồm
Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch chứa 7,02 gam muối. Giá trị của m là
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa 0,04 mol H2 (Ni, ). Giá trị của m gần nhất với