Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 35 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180421

Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?

Xem đáp án

Vàng là kim loại dẻo nhất

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180422

Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?                        

Xem đáp án

Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm trong dầu hỏa.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 180423

Các tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường nước gồm

Xem đáp án

PTHH: CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180424

Etyl axetat được điều chế từ chất nào sau đây?

Xem đáp án

Etyl axetat được điều chế từ Ancol etylic và axit axetic.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 180425

Dãy gồm các oxit đều bị nhôm khử ở nhiệt độ cao là

Xem đáp án

Đáp án B

Những oxit của các kim loại sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học thì bị khử ở nhiệt độ cao.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180426

Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl trong axit glutamic lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức cấu tạo thu gọn của axit glutamic là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 180427

Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng

Xem đáp án

Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng %K2O

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180428

Crom (VI) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?

Xem đáp án

Một số oxit của crom:

- CrO3: oxit axit

- Cr2O3: oxit lưỡng tính

- CrO: oxit bazơ

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 180429

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Xem đáp án

Cấu tạo mạch polime:

- Mạch không phân nhánh: amilozơ, nilon-6,6,...

- Mạch phân nhánh: aminlopectin, glicogen,...

- Mạch không gian: nhựa bakelit, cao su lưu hóa,...

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 180430

Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) tấm kim loại nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Kim loại đã dùng phải có tính khử mạnh hơn sắt để trở thành cực âm và bị ăn mòn thay cho sắt tức là ăn mòn thay cho con tàu.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 180431

Chất không tan được trong nước lạnh là 

Xem đáp án

Tính tan của các cacbohiđrat:

- Glucozơ, fructozơ, saccarozơ dễ tan trong nước.

- Tinh bột không tan trong nước lạnh, dễ tan hơn trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

- Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch svayde.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 180432

Oxi hóa ancol etylic bằng CuO, đun nóng thu được

Xem đáp án

Đáp án A

PTTQ: RCH2OH + CuO →RCHO + Cu + H2O

Ancol bị oxi hóa không hoàn toàn bởi CuO:

- Ancol bậc 1 bị oxi hóa tạo anđehit.

- Ancol bậc 2 bị oxi hóa tạo xeton.

- Ancol bậc 3 không bị oxi hóa.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180433

Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3. Công thức oxit sắt là

Xem đáp án

Xem phản ứng khử oxit kim loại là quá trình chất khử lấy O trong oxit.

Nên \({n_{O\left( {A{l_2}{O_3}} \right)}} = {n_{O\left( {F{{\rm{e}}_x}{O_y}} \right)}} = 3{n_{A{l_2}{O_3}}} = 3.0,4 = 1,2\) mol

\( \Rightarrow \frac{{{n_{O\left( {F{{\rm{e}}_x}{O_y}} \right)}}}}{{{n_{F{{\rm{e}}_x}{O_y}}}}} = \frac{{1,2}}{{0,3}} = 4\)

Vậy oxit là Fe3O4.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 180434

Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch chứa 7,02 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Na2O  → 2NaCl

\({n_{N{a_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{NaCl}} = \frac{1}{2}.\frac{{7,02}}{{58,5}} = 0,06\) mol

\({m_{N{a_2}O}} = 3,729\) (g)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180435

Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiệt độ sôi của axit là lớn nhất.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180436

Người ta điều chế C2H5OH từ tinh bột với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam tinh bột là

Xem đáp án

Đáp án A

\({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} \to 2nC{O_2} + 2n{C_2}{H_5}OH\)

\({n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2n.{n_{{\rm{tinh bot (phan ung)}}}} = 2n.\frac{{0,12}}{n} = 0,24\) mol

\( \to {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 11,04\) (g).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180437

Cho 9,7 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

Đáp án B

H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3CH2COOH + NaCl

\({n_{{H_2}NC{H_2}COONa}} = 0,1 = {n_{Cl{H_3}C{H_2}COOH}} = {n_{NaCl}} \to {m_m} = {m_{Cl{H_3}NC{H_2}COOH}} + {m_{NaCl}} = 17\) (g)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 180438

Hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn là

Xem đáp án

Hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn là hiđrocacbon no.     

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 180439

Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

HF là chất điện li yếu: HF ⇔ H+ + F-

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 180440

Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là

Xem đáp án

Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là glucozơ.   

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 180441

Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thành Fe nguyên chất, số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Xem đáp án

Đáp án C

Trường hợp dung dịch xuất hiện ăn mòn điện hóa: CuCl2, HCl có lẫn CuCl2.

Với dung dịch HCl, FeCl3 chỉ xuất hiện ăn mòn hóa học.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 180442

Đun nóng hỗn họp X gồm axit stearic, axit oleic và glixerol với xúc tác thích hợp thu được tối đa bao nhiêu trieste?

Xem đáp án

Đáp án D

Với  thì số trieste là: \(\frac{{{n^2}\left( {n + 1} \right)}}{2} = \frac{{{2^2}\left( {2 + 1} \right)}}{2} = 6\)

Số trieste tối đa thu được từ hỗn hợp n axit béo:  \(\frac{{{n^2}\left( {n + 1} \right)}}{2}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 180443

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai vì toluen không làm mất màu dung dịch Br2.

C sai vì CH3COOH tan trong nước tốt hơn so với HCOOCH3.

D sai vì axetilen và propin là thuộc cùng dãy đồng đẳng, không phải là đồng phân của nhau.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 180444

Hợp chất nào của sắt phản ứng với HNO3 loãng sinh ra khí NO?

Xem đáp án

Đáp án A

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 180445

Hòa tan 2,3 gam Na và 3 gam Al vào nước ở nhiệt độ thường. Khi phản ứng kết thúc, còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

\(\left\{ \begin{array}{l} Na:0,1{\rm{ mol}}\\ {\rm{Al}}:3{\rm{ gam}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} N{a^ + }:0,1{\rm{ mol}}\left( {{n_{N{a^ + }}} = {n_{Na}}} \right)\\ AlO_2^ - :0,1{\rm{ mol}}\left( {BT{\rm{D}}T:{n_{AlO_2^ - }} = {n_{N{a^ + }}}} \right)\\ Al{\rm{ du}} \end{array} \right.\)

\({n_{Al{\rm{ phan ung}}}} = {n_{AlO_2^ - }} = 0,1\) mol

BTNT: \({m_{Al{\rm{ du}}}} = {m_{Al{\rm{ ban dau}}}} - {m_{Al{\rm{ phan ung}}}} = 3 - 0,1.27 = 0,3\) (g)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 180446

Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa 0,04 mol H2 (Ni, ). Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

Este X:

\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{\rm{so }}{{\rm{C}}_X}}} = \frac{{1,14}}{{57}} = 0,02\) mol

X + k1H2 → Y (k1 là số liên kết π giữa C và C)

\({k_1} = \frac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,04}}{{0,02}} = 2\)

\(\begin{array}{l} \to X:\left( {{C_{17}}{H_{31}}COO} \right){\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_2}{C_3}{H_5}\\ \to {m_X} = 0,02.886 = 17,72 \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 180447

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác, phân tử H2O được hình thành từ nhóm -OH của axit axetic và H của ancol etylic.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 180449

Hỗn họp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864 %. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X trên?

Xem đáp án

Đáp án B

\({n_{N\left( X \right)}} = \frac{{14,16.11,864}}{{100.14}} = 0,12\) mol

BTNT N: \({n_{NO_3^ - \left( X \right)}} = {n_N} = 0,12\) mol

\({m_X} = {m_{KL}} + {m_{NO_3^ - \left( X \right)}} \to {m_{KL}} = 14,16 - 0,12.62 = 6,72\) (g)

Cần nhận thấy \({n_{NO_3^ - \left( X \right)}} = {n_N}\), từ đó áp dụng bảo toàn khối lượng để tìm khối lượng kim loại nhanh chóng.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 180450

Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hiđro, axetilen và etilen (trong đó số mol của 2 hiđrocacbon bằng nhau) đi qua Ni nung nóng (H = 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,6. Nếu cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng?

Xem đáp án

Đáp án B

\(X\left\{ \begin{array}{l} {H_2}\\ {C_2}{H_2}\\ {C_2}{H_4} \end{array} \right. \to Y\)

\({M_Y} = 13,2 \to 0,5{\rm{ mol Y:}}\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_6}:a\\ {H_2}:b \end{array} \right.\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l} 30{\rm{a}} + 2b = 0,5.13,2\\ a + b = 0,5 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,2\\ b = 0,3 \end{array} \right.\)

BT C: \(2{n_{{C_2}{H_2}}} + 2{n_{{C_2}{H_4}}} = 2{n_{{C_2}{H_6}}} \to {n_{{C_2}{H_2}}} = {n_{{C_2}{H_4}}} = 0,1\)mol

\({m_{B{{\rm{r}}_2}{\rm{ tang}}}} = {m_{{C_2}{H_2}}} + {m_{{C_2}{H_4}}} = 5,4\)(g).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 180451

Cho m gam một hỗn hợp gồm Ba, Na, Al trong đó tỉ lệ số mol của Na và Al là 1: 6. Hòa tan hỗn hợp vào nước dư thu được dung dịch A, 17,92 lít khí (đktc) và 5,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

\(m\left\{ \begin{array}{l} Na:x\\ Ba:y\\ Al:6{\rm{x}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} A{l_{du}}:5,4 \to n = 0,2\\ {H_2}:0,8\\ \left\{ \begin{array}{l} NaAl{O_2}:x\\ Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2}:y \end{array} \right. \end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} Na \to N{a^ + } + 1e\\ 2{H^ + } + 2e \to {H_2}\\ Ba \to B{a^{2 + }} + 2e\\ Al \to A{l^{3 + }} + 3e\\ {n_{Al{\rm{ phan ung}}}} = {n_{NaAl{O_2}}} + 2{n_{Ba{{\left( {Al{O_2}} \right)}_2}}} = x + 2y \end{array}\)

BT Al:  6x = 0,2 + x + 2y

BT e: \(x + 2y + 3\left( {x + 2y} \right) = 0,8.2\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,15 \end{array} \right. \to m\left\{ \begin{array}{l} Na:0,1\\ Ba:0,15\\ Al:0,6 \end{array} \right. \to m = 39,05\)(g).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 180452

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số rnol bằng nhau.

- Thủy phân X trong môi truờng axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Có các phát biểu sau:

(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

(2) Chất Y tan vô hạn trong nước.

(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở  thu được anken.

(4) Trong điều kiện thường, Z ở trạng thái lỏng.

(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Những phát biểu đúng: (1), (2), (4)

X thủy phân trong môi trường axit và đốt X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức, mạch hở.

Y tham gia phản ứng tráng gương nên Y là HCOOH.

Z có số cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X nên X có công thức: HCOOCH3.

Z là CH3OH.

(3) Sai vì CH3OH là ancol không tạo anken.

(5) Sai vì X không thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 180453

Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3 0,6M và Cu(NO3)2 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và 33,52 gam rắn Z chứa hỗn hợp kim loại. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy phần rắn nung đến khối lượng không đổi, thu được 18,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 41,6 gam. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

Hỗn hợp kim loại Z chắc chắn có Ag, Cu nên AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 có thể còn dư.

Nhiệt phân muối nitrat của Al, Zn hay Cu đều tạo ra khí NO2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1

\( \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{N{O_2}}} = 0,66\\ {n_{{O_2}}} = 0,165 \end{array} \right.\)

\(X\left\{ \begin{array}{l} Al\\ Zn \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 33,52{\rm{ gam Z}}\\ {\rm{dd Y}} \to 0,825\left\{ \begin{array}{l} N{O_2}:0,66\\ {O_2}:0,165 \end{array} \right.\\ dd{\rm{ Y}} \to \end{array} \right.\)

BT N: \(0,6x + 0,8x.2 = 0,66 \to x = 0,3\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{AgN{O_3}}} = 0,18\\ {n_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = 0,24 \end{array} \right.\)

Vậy Z gồm \(\left\{ \begin{array}{l} A{l^{3 + }}:a\\ Z{n^{2 + }}:b\\ C{u^{2 + }}:0,24 - 0,22 = 0,02\\ NO_3^ - :0,66 \end{array} \right.\)

Dung dịch Y gồm:

Dung dịch Y phản ứng tối đa với 1,04 NaOH:

\(\begin{array}{l} A{l^{3 + }} + 4{\rm{O}}{H^ - } \to AlO_2^ - + 2{H_2}O\\ Z{n^{2 + }} + 4{\rm{O}}{H^ - } \to ZnO_2^{2 - } + 2{H_2}O\\ C{u^{2 + }} + 2{\rm{O}}{H^ - } \to Cu{\left( {OH} \right)_2}\\ \to \left\{ \begin{array}{l} 3{\rm{a}} + 2b = 0,66 - 0,02.2{\rm{ }}\left( {BT{\rm{D}}T} \right)\\ 4{\rm{a}} + 4b + 0,02.2 = 1,04{\rm{ }}\left( {{n_{O{H^ - }}}} \right) \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,12\\ b = 0,13 \end{array} \right. \to \% {m_{Zn}} = 72,3\% \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 180454

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2  là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O . Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X1 và X2 là

Xem đáp án

Đáp án A

\(m\left\{ \begin{array}{l} {X_1}\\ {X_2} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:0,525\\ {H_2}O:0,525 \end{array} \right.\)

\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\) nên 2 este này là 2 este no đơn chức, mạch hở.

BT O: \({n_{O\left( {{X_1},{X_2}} \right)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to {n_{O\left( {{X_1},{X_2}} \right)}} = 0,35 \to {n_{{X_1},{X_2}}} = 0,175\)

\(\overline C = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{X_1},{X_2}}}}} = 3\)

\({n_{NaOH{\rm{ phan ung}}}} = {n_{{X_1},{X_2}}} = 0,175 \to {n_{NaOH{\rm{ du}}}} = 0,025\) (g)

\( \to {m_{muoi}} = 13,95 - 0,025.40 = 12,95\)

Hai este này đồng phân của nhau nên có công thức:

\( \to \left\{ \begin{array}{l} HCOOC{H_3}:x\\ C{H_3}COOC{H_3}:y \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} HCOONa:x\\ C{H_3}COONa:y \end{array} \right.\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,175\\ 68x + 82y = 12,95 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,075 \end{array} \right. \to x:y = 4:3\)

 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 180456

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

\({k_X} = 4\)

X không tráng bạc nên X không có dạng là HCOOR.

Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường nên Y không có từ 2 OH liền kề.

Y không tạo anken.

Vậy công thức của X là: \(C{H_3}OOC - C \equiv C - COO - C{H_3}\)

Z: \(HOOC - C \equiv C - COOH\)

Y: \(C{H_3}OH\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 180457

Đốt cháy 14,56 gam bột Fe trong hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 (tỉ lệ mol 1:1), sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và các oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 109,8 gam kết tủa. Giá trị m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {n_{HCl}} = 2{n_{{O^{2 - }}\left( X \right)}} = 4{n_{{O_2}}} = 4x \to {n_{AgCl}} = {n_{C{l^ - }}} = 2x + 4x = 6x\\ F{e^{2 + }} + A{g^ + } \to F{e^{3 + }} + Ag\\ \to {n_{Ag}} = {n_{F{e^{2 + }}}} = y\\ Y\left\{ \begin{array}{l} F{e^{2 + }}:y\\ F{e^{3 + }}:z\\ C{l^ - }:6x \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} y + z = 0,26\\ 2y + 3z = 6x{\rm{ }}\left( {BTDT} \right)\\ 108y + 143,5.6x = 109,8 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,12\\ y = 0,06\\ z = 0,2 \end{array} \right.\\ \to m = {m_{Fe}} + {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}} = 26,92 \end{array}\)

 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 180458

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, ) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {C_3}{H_8}:a\\ {C_n}{H_{2n + 3}}N:b \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {C_3}{H_8}O + 4,5{O_2} \to 3C{O_2} + 4{H_2}O\\ {C_n}{H_{2n + 3}}N + \left( {1,5n + 0,75} \right){O_2} \to nC{O_2} + \left( {n + 1,5} \right){H_2}O \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} 4,5a + \left( {1,5n + 0,75} \right)b = 1,5\\ 3a + nb = 0,8 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 1,5\left( {3a + nb} \right) + 0,75b = 1,5\\ 3a + nb = 0,8 \end{array} \right.\\ \to 1,5.0,8 + 0,75b = 1,5 \to b = 0,4\\ {n_{C\left( {{\rm{amin}}} \right)}} < 0,8 \to n < \frac{{0,8}}{{0,4}} = 2 \end{array}\)

Vậy 2 amin có 1 cacbon và 2 cacbon.

\(\begin{array}{l} \to \left\{ \begin{array}{l} C{H_3}N{H_2}:3{\rm{x}}\\ {C_2}{H_5}N{H_2}:x \end{array} \right. \to x = 0,1 \to \left\{ \begin{array}{l} C{H_3}N{H_2}:0,3\\ {C_2}{H_5}N{H_2}:0,1 \end{array} \right.\\ \to a = \frac{{0,8 - 0,3 - 0,1.2}}{3} = 0,1 \to {\% _{C{H_3}N{H_2}}} = 46,97\% \end{array}\)

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 180460

Chất X (CnH2n+4ON2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

\(\left\{ \begin{array}{l} X:x\\ Y:y \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,1\\ 2{\rm{x}} + 6y = 0,32 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,07\\ y = 0,03 \end{array} \right.\)

Hỗn hợp 2 muối gồm:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} R{\left( {COONa} \right)_2}:0,07\\ N{H_2}R'COONa:0,03 \end{array} \right.\\ \to 0,07\left( {R + 134} \right) + 0,03.6\left( {R' + 83} \right) = 31,32\\ \to 7R + 18R' = 700\\ \to \left\{ \begin{array}{l} R = 28\\ R' = 28 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} X:{C_2}{H_4}{\left( {COON{H_3}C{H_3}} \right)_2}:0,07\\ Y:Al{a_6}:0,03 \end{array} \right.\\ \to \% {m_X} = 48,61\% \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »