Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3 0,6M và Cu(NO3)2 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và 33,52 gam rắn Z chứa hỗn hợp kim loại. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy phần rắn nung đến khối lượng không đổi, thu được 18,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 41,6 gam. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là
A. 70,65%
B. 64,3%
C. 67,4%
D. 72,3%
Lời giải của giáo viên
Đáp án D
Hỗn hợp kim loại Z chắc chắn có Ag, Cu nên AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 có thể còn dư.
Nhiệt phân muối nitrat của Al, Zn hay Cu đều tạo ra khí NO2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1
\( \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{N{O_2}}} = 0,66\\ {n_{{O_2}}} = 0,165 \end{array} \right.\)
\(X\left\{ \begin{array}{l} Al\\ Zn \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 33,52{\rm{ gam Z}}\\ {\rm{dd Y}} \to 0,825\left\{ \begin{array}{l} N{O_2}:0,66\\ {O_2}:0,165 \end{array} \right.\\ dd{\rm{ Y}} \to \end{array} \right.\)
BT N: \(0,6x + 0,8x.2 = 0,66 \to x = 0,3\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{AgN{O_3}}} = 0,18\\ {n_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = 0,24 \end{array} \right.\)
Vậy Z gồm \(\left\{ \begin{array}{l} A{l^{3 + }}:a\\ Z{n^{2 + }}:b\\ C{u^{2 + }}:0,24 - 0,22 = 0,02\\ NO_3^ - :0,66 \end{array} \right.\)
Dung dịch Y gồm:
Dung dịch Y phản ứng tối đa với 1,04 NaOH:
\(\begin{array}{l} A{l^{3 + }} + 4{\rm{O}}{H^ - } \to AlO_2^ - + 2{H_2}O\\ Z{n^{2 + }} + 4{\rm{O}}{H^ - } \to ZnO_2^{2 - } + 2{H_2}O\\ C{u^{2 + }} + 2{\rm{O}}{H^ - } \to Cu{\left( {OH} \right)_2}\\ \to \left\{ \begin{array}{l} 3{\rm{a}} + 2b = 0,66 - 0,02.2{\rm{ }}\left( {BT{\rm{D}}T} \right)\\ 4{\rm{a}} + 4b + 0,02.2 = 1,04{\rm{ }}\left( {{n_{O{H^ - }}}} \right) \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,12\\ b = 0,13 \end{array} \right. \to \% {m_{Zn}} = 72,3\% \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 9,7 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
(f) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?
Hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn là
Người ta điều chế C2H5OH từ tinh bột với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam tinh bột là
Hòa tan 2,3 gam Na và 3 gam Al vào nước ở nhiệt độ thường. Khi phản ứng kết thúc, còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Đun nóng hỗn họp X gồm axit stearic, axit oleic và glixerol với xúc tác thích hợp thu được tối đa bao nhiêu trieste?
Hỗn họp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864 %. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X trên?
Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thành Fe nguyên chất, số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Các tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường nước gồm
Dãy gồm các oxit đều bị nhôm khử ở nhiệt độ cao là
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl trong axit glutamic lần lượt là