Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O . Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X1 và X2 là
A. 4:3
B. 2:3
C. 3:2
D. 3:5
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
\(m\left\{ \begin{array}{l} {X_1}\\ {X_2} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:0,525\\ {H_2}O:0,525 \end{array} \right.\)
\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\) nên 2 este này là 2 este no đơn chức, mạch hở.
BT O: \({n_{O\left( {{X_1},{X_2}} \right)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to {n_{O\left( {{X_1},{X_2}} \right)}} = 0,35 \to {n_{{X_1},{X_2}}} = 0,175\)
\(\overline C = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{X_1},{X_2}}}}} = 3\)
\({n_{NaOH{\rm{ phan ung}}}} = {n_{{X_1},{X_2}}} = 0,175 \to {n_{NaOH{\rm{ du}}}} = 0,025\) (g)
\( \to {m_{muoi}} = 13,95 - 0,025.40 = 12,95\)
Hai este này đồng phân của nhau nên có công thức:
\( \to \left\{ \begin{array}{l} HCOOC{H_3}:x\\ C{H_3}COOC{H_3}:y \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} HCOONa:x\\ C{H_3}COONa:y \end{array} \right.\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,175\\ 68x + 82y = 12,95 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,075 \end{array} \right. \to x:y = 4:3\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 9,7 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?
Hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
(f) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Người ta điều chế C2H5OH từ tinh bột với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam tinh bột là
Hòa tan 2,3 gam Na và 3 gam Al vào nước ở nhiệt độ thường. Khi phản ứng kết thúc, còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Đun nóng hỗn họp X gồm axit stearic, axit oleic và glixerol với xúc tác thích hợp thu được tối đa bao nhiêu trieste?
Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Hỗn họp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864 %. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X trên?
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl trong axit glutamic lần lượt là
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa 0,04 mol H2 (Ni, ). Giá trị của m gần nhất với
Các tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường nước gồm
Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch chứa 7,02 gam muối. Giá trị của m là