Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn họp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 mi dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 21,32.
B. 24,92.
C. 27,16.
D. 21,48.
Lời giải của giáo viên

Ta có: n a.a (X) + n NaOH + n KOH = nHCl
→ n a.a = 0,36 – 0,1 -0,12 = 0,14 = nN
Bảo toàn khối lượng: m a.a + m bazo = m chất tan + mH2O
m a.a = 0,1.40 + 56 – 0,14.18 = 12,46
→ MX = 12,46/0,14 = 89 (C3H7O2N)
n H (T) = 2n H2O (cháy) = 0,78
nO2 đốt cháy X = nO2 đốt cháy T = 0,14.(6n-3)/4 = 0,14.(6.3 – 3)/4 = 0,525 mol
Bảo toàn khối lượng: mT = mCO2 + mH2O + mN2 -mO2 đốt cháy T= 10,66
→ m = 21,32
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các hóa chất sau: HCl, H2O ,CaCl2, quỳ tím, NaOH. Có thể dùng bao nhiêu chất trong số các chất trên để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và NaCl?
Trong bốn kim loại sau: Au, Fe, Al và Cu, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
Hiđrocacbon nào dưới đây tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3?
Anilin có công thức cấu tạo thu gọn là (gốc C6H5-: phenyl)
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Cho 14 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất rắn Z. Giá trị của x là
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
Cho 1,97 gam dung dịch fomalin (fomon) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là