Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 -

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 -

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 31 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 194957

Hiđrocacbon nào dưới đây tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3?

Xem đáp án

Đáp án D

Hidrocacbon phải có liên kết 3 trong mạch

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 194958

Hai chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Chất lưỡng tính là Al2O3 và Al(OH)3

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 194959

Thành phần chính của quặng pirit sắt là

Xem đáp án

Thành phần chính của quặng pirit sắt là FeS2

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 194960

Có thể dùng dung dịch của hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt?

Xem đáp án

Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 194961

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Xem đáp án

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 194962

Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 194963

Este vinyl axetat có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Este vinyl axetat có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH=CH2.   

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 194964

Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch

Xem đáp án

Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội.     

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 194965

Chất ít tan trong nước là

Xem đáp án

Chất ít tan trong nước là CO2

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 194966

Trong bốn kim loại sau: Au, Fe, Al và Cu, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Kim loại dẫn điện tốt nhất ở đây là Cu.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 194967

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Al ứng được với dung dịch NaOH

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 194968

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Polietilen được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 194969

Nước đá khô là chất nào ở trạng thái rắn?

Xem đáp án

Nước đá khô là CO2 ở trạng thái rắn

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 194970

Anilin có công thức cấu tạo thu gọn là (gốc C6H5-: phenyl)

Xem đáp án

Anilin có công thức cấu tạo thu gọn là (gốc C6H5-: phenyl) C6H5-NH2.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 194971

Phản ứng nào sau đây viết đúng?

Xem đáp án

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.     

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 194972

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Cho BaSO4 vào dung dịch HCl loãng → Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 194973

Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm (catot) xảy ra

Xem đáp án

Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm (catot) xảy ra sự khử nước

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 194974

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về aminoaxit?

Xem đáp án

Aminoaxit có cả tính chất của axit và tính chất của bazơ.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 194975

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic → Sai.

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 194976

Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là

Xem đáp án

Đáp án D

nKOH = nK = 1,95/39 = 0,05 (mol)

⇒ [KOH] = n :V = 0,05 : 0,5 = 0,1 (M)

⇒ pH = 14 + lg[OH-] = 14 -1 = 13

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 194980

Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là

Xem đáp án

Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là tơ visco và tơ xelulozơ axetat.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 194981

Cho 14 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất rắn Z. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đầu tiên Fe + AgNO3 tác dụng hết

Dễ nhận thấy Fe dư

Theo PTHH ta có: (0,15 - 0,4x)56 + 0,4x 64 + 0,2*108 = 30,4 → x = 0,125. 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 194982

Cho m gam ancol X đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam so với khối lượng CuO ban đầu. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 19. Giá trị m là

Xem đáp án

RCH2OH + CuO  → RCHO +Cu + H2O

Cứ 1 mol ancol phản ứng tạo ra 2 mol hơi (gồm anđêhit và H2O )

Mc.rắn = 0,32g

⇒ nancol  = 0,32 / 16 = 0,02 mol

⇒ nhơi  = 0.04 mol

=> khối lượng hơi là  : 0,04 . 19,2 = 1,52g

 Do đó , khối lượng ban đầu là : 1,52 – 0,32 = 1,2 g

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 194983

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K2O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m là

Xem đáp án

Kết tủa bắt đầu xuất hiện khi nH+ = 0,4

→ Y chứa nOH- = 0,4

Trong Y đặt nZnO22- = x

nH+ = 1,6 = 0,4 + 4x – 2.4a

nH+ = 2 = 0,4 + 4x – 2.2a → x = 0,5 và a = 0,1

Vậy Y chứa ZnO22- (0,5), OH- (0,4) → K+ (1,4)

Bảo toàn kim loại → K2O (0,7) và ZnO (0,5) → m = 106,3

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 194984

Để mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành trong phòng thí nghiệm, người ta có các hình vẽ (1), (2), (3) như sau:

Phát biểu đúng liên quan đến các hình vẽ này là

Xem đáp án

A. (sai) Khí H2 nhệ hơn không khí nên phương pháp này không hợp lí.

B. (sai) Khí SO2 nặng hơn không khí nên phương pháp này không hợp lí.

C. (sai) HCl tan rất tốt trong nước nên không được dùng phương pháp đẩy nước. CO2 nặng hơn không khí nên phương pháp (1) không hợp lí.

D. (Đúng) vì C2H2 và CH4 đều không tác dụng với nước ở điều kiện thường.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 194985

Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại M vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại M là

Xem đáp án

nOH- = nH+  = nHCl = ( 50.3,65%):(100%. 36,5) = 0,05 (mol)

X + nH2O → X(OH)n + nH2↑

→ MX = 1,15 : 0,05n = 23n

Vậy n = 1 → MX = 23 → Na

Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 194989

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

Xem đáp án

X     +     O     →      CO2     +      H2O

a gam    4,83 mol       3,42 mol       3,18 mol

BTKL → a = 3,42.44+3,18.18-4,83.32 = 52,16 gam

BTNT O: nO(X) = 2nCO2+nH2O-2nO2 = 0,36 mol

→ nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

→ b = a + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 53,16 + 40.0,18 - 0,06.92 = 54,84 gam

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 194990

Đun nóng 100 ml etanol 920 (D = 0,8 g/ml) với xúc tác H2SO4 đậm đặc, 1700C, hiệu suất phản ứng đạt 40%. Thể tích (tính theo lít) khí etilen thu được đo ở đktc là

Xem đáp án

nC2H5OH = 100.92% . 0,8 : 46 = 1,6 mol

⇒ nC2H4 = 1,6 . 40% = 0,64 mol

⇒ V = 0,64 . 22,4 = 14,336 lít

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 194991

Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Al có trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Khí Z gồm NO (0,04) và H2 (0,12) KOH phản ứng tối đa → nMgO = 0,25

Dung dịch Y chứa Al3+ (a), Mg2+ (0,25), NH4+ (b), K+ (0,03), SO42- (0,5)

Bảo toàn điện tích → 3a + b + 0,25.2 + 0,03 = 0,5.2

m muối = 27a + 18b + 0,25.24 + 0,03.39 + 0,5.96 = 59,85 → a = 0,14 và b = 0,05

nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO → nO = 0,05

→ nMgO = 0,05

Bảo toàn Mg → nMg = 0,2

Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ → nAl = 0,12 → %Al = 22,66%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 194992

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trên trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua ình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol trên với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Xét a gam hỗn hợp muối :

nCOONa = 2nNa2CO3 = 0,21 mol

nCO2 = nCaCO3 = 0,345 mol

,mbình tăng = mCO2 + mH2O → nH2O = 0,255 mol

Bảo toàn O : 2nCOONa + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3 → nO2 = 42 mol

Bảo toàn khối lượng : a = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 – mO2 = 17,46g

Xét : b gam ancol :

Tổng quát : 2ROH → ROR + H2O

Vì este đơn chức → nCOONa = nancol = nNaOH = 0,21 mol

→ nH2O = ½ nancol = 0,105 mol

Bảo toàn khối lượng : b = mete + mH2O = 8,4g

Xét thủy phân m gam X

Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = a + b

→ m = 17,46g

Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 194993

Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.

(2) Y là axit no, đơn chức, mạch hở.

(3) Z có đồng phân hình học.

(4) Số nguyên tử cacbon trong Z là 6

(5) Z tham gia được phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Z tạo bởi CH3OH và axit đơn chức ⇒ Z là este đơn chức.

→ nmuối = nZ = 0,6 mol; nKOH = 0,3 × 2,5 – 0,6 = 0,15 mol.

Đốt F cho 2,025 mol CO2, 1,575 mol H2O và 0,375 mol K2CO3 (Bảo toàn Kali).

Bảo toàn C: số C/muối = (2,025 + 0,375) ÷ 0,6 = 4.

Bảo toàn H: số H/muối = (1,575 × 2 – 0,15) ÷ 0,6 = 5.

⇒ Muối là C4H5O2K hay CH2=C(CH3)-COOK (Do Y có mạch C phân nhánh)

⇒ Z là CH2=C(CH3)-COOCH3 và Y là CH2=C(CH3)-COOH.

(1) Sai vì Y chứa 6 nguyên tử H.

(2) Sai vì Y là axit không no, đơn chức, mạch hở, chứa 1 π C=C

(3) Sai

(4) Sai vì Z chứa 6 nguyên tử C

(5) Đúng vì Z chứa liên kết C=C

⇒ Chỉ có (5) đúng ⇒ chọn A.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 194994

Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn họp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 mi dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có: n a.a (X) + n NaOH + n KOH = nHCl 

→ n a.a = 0,36 – 0,1 -0,12 = 0,14 = nN

Bảo toàn khối lượng:  m a.a + m bazo = m chất tan + mH2O 

 m a.a = 0,1.40 + 56 – 0,14.18 = 12,46 

→ MX = 12,46/0,14 = 89   (C3H7O2N)

 n H (T) = 2n H2O (cháy) = 0,78

nO2 đốt cháy X = nO2 đốt cháy T = 0,14.(6n-3)/4 = 0,14.(6.3 – 3)/4 = 0,525 mol

Bảo toàn khối lượng: mT = mCO2 + mH2O + mN2 -mO2 đốt cháy T= 10,66 

→ m = 21,32

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 194995

Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giả sử nếu hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của a là

Xem đáp án

ne = 0,15 mol; nCl– = 0,2 mol ||\\

⇒ Cl– chưa bị điện phân hết ⇒ nCl2 = 0,075 mol.

Ghép sản phẩm, dễ thấy ghép 0,075 mol CuCl2 thì mgiảm = 10,125(g) > 9,195(g) ⇒ vô lí!.

⇒ sản phẩm gồm CuCl2 và HCl với số mol x và y ⇒ nCl = 2x + y = 0,15 mol.

mgiảm = 135x + 36,5y = 9,195(g)

⇒ giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,03 mol.

Do catot đã có điện phân H2O ⇒ a = 0,06 ÷ 0,1 = 0,6M

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 194996

Khi cho Fe tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Fe là chất khử, N+5 (NaNO3) là chất oxi hóa, H+ (H2SO4) là môi trường.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »