Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 -
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 -
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hiđrocacbon nào dưới đây tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3?
Đáp án D
Hidrocacbon phải có liên kết 3 trong mạch
Hai chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
Chất lưỡng tính là Al2O3 và Al(OH)3.
Thành phần chính của quặng pirit sắt là
Thành phần chính của quặng pirit sắt là FeS2
Có thể dùng dung dịch của hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt?
Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?
Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Este vinyl axetat có công thức cấu tạo là
Este vinyl axetat có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH=CH2.
Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Trong bốn kim loại sau: Au, Fe, Al và Cu, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
Kim loại dẫn điện tốt nhất ở đây là Cu.
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
Al ứng được với dung dịch NaOH
Đáp án C
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Polietilen được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
Nước đá khô là chất nào ở trạng thái rắn?
Nước đá khô là CO2 ở trạng thái rắn
Anilin có công thức cấu tạo thu gọn là (gốc C6H5-: phenyl)
Anilin có công thức cấu tạo thu gọn là (gốc C6H5-: phenyl) C6H5-NH2.
Phản ứng nào sau đây viết đúng?
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.
Đáp án C
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Cho BaSO4 vào dung dịch HCl loãng → Đáp án D
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm (catot) xảy ra
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm (catot) xảy ra sự khử nước
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về aminoaxit?
Aminoaxit có cả tính chất của axit và tính chất của bazơ.
Phát biểu nào sau đây sai?
Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic → Sai.
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là
Đáp án D
nKOH = nK = 1,95/39 = 0,05 (mol)
⇒ [KOH] = n :V = 0,05 : 0,5 = 0,1 (M)
⇒ pH = 14 + lg[OH-] = 14 -1 = 13
Đốt cháy hoàn toàn một este X no, đơn chức, mạch hở trong oxi dư, thu được 3,6 gam hơi H2O và V lit CO2 (ở đktc). Giá trị của V là
nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 mol
nCO2 = nH2O = 0,2mol
→ nCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn CO dư qua bột Fe2O3, đun nóng.
(b) Cho Fe vào dung dịch HCl.
(c) Đốt Fe trong Cl2 dư.
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) là
(c) Đốt Fe trong Cl2 dư.
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Cho các hóa chất sau: HCl, H2O ,CaCl2, quỳ tím, NaOH. Có thể dùng bao nhiêu chất trong số các chất trên để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và NaCl?
HCl,CaCl2, quỳ tím
Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là
Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là tơ visco và tơ xelulozơ axetat.
Cho 14 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất rắn Z. Giá trị của x là
Đầu tiên Fe + AgNO3 tác dụng hết
Dễ nhận thấy Fe dư
Theo PTHH ta có: (0,15 - 0,4x)56 + 0,4x 64 + 0,2*108 = 30,4 → x = 0,125.
Cho m gam ancol X đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam so với khối lượng CuO ban đầu. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 19. Giá trị m là
RCH2OH + CuO → RCHO +Cu + H2O
Cứ 1 mol ancol phản ứng tạo ra 2 mol hơi (gồm anđêhit và H2O )
Mc.rắn = 0,32g
⇒ nancol = 0,32 / 16 = 0,02 mol
⇒ nhơi = 0.04 mol
=> khối lượng hơi là : 0,04 . 19,2 = 1,52g
Do đó , khối lượng ban đầu là : 1,52 – 0,32 = 1,2 g
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K2O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
Kết tủa bắt đầu xuất hiện khi nH+ = 0,4
→ Y chứa nOH- = 0,4
Trong Y đặt nZnO22- = x
nH+ = 1,6 = 0,4 + 4x – 2.4a
nH+ = 2 = 0,4 + 4x – 2.2a → x = 0,5 và a = 0,1
Vậy Y chứa ZnO22- (0,5), OH- (0,4) → K+ (1,4)
Bảo toàn kim loại → K2O (0,7) và ZnO (0,5) → m = 106,3
Để mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành trong phòng thí nghiệm, người ta có các hình vẽ (1), (2), (3) như sau:
Phát biểu đúng liên quan đến các hình vẽ này là
A. (sai) Khí H2 nhệ hơn không khí nên phương pháp này không hợp lí.
B. (sai) Khí SO2 nặng hơn không khí nên phương pháp này không hợp lí.
C. (sai) HCl tan rất tốt trong nước nên không được dùng phương pháp đẩy nước. CO2 nặng hơn không khí nên phương pháp (1) không hợp lí.
D. (Đúng) vì C2H2 và CH4 đều không tác dụng với nước ở điều kiện thường.
Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại M vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại M là
nOH- = nH+ = nHCl = ( 50.3,65%):(100%. 36,5) = 0,05 (mol)
X + nH2O → X(OH)n + nH2↑
→ MX = 1,15 : 0,05n = 23n
Vậy n = 1 → MX = 23 → Na
Đáp án D
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
26x + 2y = 29x → 2y = 3x → x = 0,2 và y = 0,3
nBr2 = 0,2.2 – 0,3 =0,1
Cho 1,97 gam dung dịch fomalin (fomon) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là
nHCHO=nAg/4=0,1/4=0,025 mol
→ mHCHO=0,025.30=0,75 gam
→ C%dd HCHO=0,75/1,97.100%=38,1%
Cho các phát biểu sau:
a. Tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
b. Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
c. Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
d. Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.
e. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
f. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
g. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Số phát biểu đúng là
Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.
Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
X + O2 → CO2 + H2O
a gam 4,83 mol 3,42 mol 3,18 mol
BTKL → a = 3,42.44+3,18.18-4,83.32 = 52,16 gam
BTNT O: nO(X) = 2nCO2+nH2O-2nO2 = 0,36 mol
→ nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
→ b = a + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 53,16 + 40.0,18 - 0,06.92 = 54,84 gam
Đun nóng 100 ml etanol 920 (D = 0,8 g/ml) với xúc tác H2SO4 đậm đặc, 1700C, hiệu suất phản ứng đạt 40%. Thể tích (tính theo lít) khí etilen thu được đo ở đktc là
nC2H5OH = 100.92% . 0,8 : 46 = 1,6 mol
⇒ nC2H4 = 1,6 . 40% = 0,64 mol
⇒ V = 0,64 . 22,4 = 14,336 lít
Đáp án C
Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Al có trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khí Z gồm NO (0,04) và H2 (0,12) KOH phản ứng tối đa → nMgO = 0,25
Dung dịch Y chứa Al3+ (a), Mg2+ (0,25), NH4+ (b), K+ (0,03), SO42- (0,5)
Bảo toàn điện tích → 3a + b + 0,25.2 + 0,03 = 0,5.2
m muối = 27a + 18b + 0,25.24 + 0,03.39 + 0,5.96 = 59,85 → a = 0,14 và b = 0,05
nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO → nO = 0,05
→ nMgO = 0,05
Bảo toàn Mg → nMg = 0,2
Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ → nAl = 0,12 → %Al = 22,66%
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trên trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua ình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol trên với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xét a gam hỗn hợp muối :
nCOONa = 2nNa2CO3 = 0,21 mol
nCO2 = nCaCO3 = 0,345 mol
,mbình tăng = mCO2 + mH2O → nH2O = 0,255 mol
Bảo toàn O : 2nCOONa + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3 → nO2 = 42 mol
Bảo toàn khối lượng : a = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 – mO2 = 17,46g
Xét : b gam ancol :
Tổng quát : 2ROH → ROR + H2O
Vì este đơn chức → nCOONa = nancol = nNaOH = 0,21 mol
→ nH2O = ½ nancol = 0,105 mol
Bảo toàn khối lượng : b = mete + mH2O = 8,4g
Xét thủy phân m gam X
Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = a + b
→ m = 17,46g
Đáp án A
Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2) Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3) Z có đồng phân hình học.
(4) Số nguyên tử cacbon trong Z là 6
(5) Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Z tạo bởi CH3OH và axit đơn chức ⇒ Z là este đơn chức.
→ nmuối = nZ = 0,6 mol; nKOH dư = 0,3 × 2,5 – 0,6 = 0,15 mol.
Đốt F cho 2,025 mol CO2, 1,575 mol H2O và 0,375 mol K2CO3 (Bảo toàn Kali).
Bảo toàn C: số C/muối = (2,025 + 0,375) ÷ 0,6 = 4.
Bảo toàn H: số H/muối = (1,575 × 2 – 0,15) ÷ 0,6 = 5.
⇒ Muối là C4H5O2K hay CH2=C(CH3)-COOK (Do Y có mạch C phân nhánh)
⇒ Z là CH2=C(CH3)-COOCH3 và Y là CH2=C(CH3)-COOH.
(1) Sai vì Y chứa 6 nguyên tử H.
(2) Sai vì Y là axit không no, đơn chức, mạch hở, chứa 1 π C=C
(3) Sai
(4) Sai vì Z chứa 6 nguyên tử C
(5) Đúng vì Z chứa liên kết C=C
⇒ Chỉ có (5) đúng ⇒ chọn A.
Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn họp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 mi dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Ta có: n a.a (X) + n NaOH + n KOH = nHCl
→ n a.a = 0,36 – 0,1 -0,12 = 0,14 = nN
Bảo toàn khối lượng: m a.a + m bazo = m chất tan + mH2O
m a.a = 0,1.40 + 56 – 0,14.18 = 12,46
→ MX = 12,46/0,14 = 89 (C3H7O2N)
n H (T) = 2n H2O (cháy) = 0,78
nO2 đốt cháy X = nO2 đốt cháy T = 0,14.(6n-3)/4 = 0,14.(6.3 – 3)/4 = 0,525 mol
Bảo toàn khối lượng: mT = mCO2 + mH2O + mN2 -mO2 đốt cháy T= 10,66
→ m = 21,32
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giả sử nếu hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của a là
ne = 0,15 mol; nCl– = 0,2 mol ||\\
⇒ Cl– chưa bị điện phân hết ⇒ nCl2 = 0,075 mol.
Ghép sản phẩm, dễ thấy ghép 0,075 mol CuCl2 thì mgiảm = 10,125(g) > 9,195(g) ⇒ vô lí!.
⇒ sản phẩm gồm CuCl2 và HCl với số mol x và y ⇒ nCl = 2x + y = 0,15 mol.
mgiảm = 135x + 36,5y = 9,195(g)
⇒ giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,03 mol.
Do catot đã có điện phân H2O ⇒ a = 0,06 ÷ 0,1 = 0,6M
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
Chọn đáp án B
Fe là chất khử, N+5 (NaNO3) là chất oxi hóa, H+ (H2SO4) là môi trường.