Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Al có trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23%.
B. 29%.
C. 43%.
D. 53%.
Lời giải của giáo viên

Khí Z gồm NO (0,04) và H2 (0,12) KOH phản ứng tối đa → nMgO = 0,25
Dung dịch Y chứa Al3+ (a), Mg2+ (0,25), NH4+ (b), K+ (0,03), SO42- (0,5)
Bảo toàn điện tích → 3a + b + 0,25.2 + 0,03 = 0,5.2
m muối = 27a + 18b + 0,25.24 + 0,03.39 + 0,5.96 = 59,85 → a = 0,14 và b = 0,05
nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO → nO = 0,05
→ nMgO = 0,05
Bảo toàn Mg → nMg = 0,2
Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ → nAl = 0,12 → %Al = 22,66%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các hóa chất sau: HCl, H2O ,CaCl2, quỳ tím, NaOH. Có thể dùng bao nhiêu chất trong số các chất trên để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và NaCl?
Trong bốn kim loại sau: Au, Fe, Al và Cu, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
Hiđrocacbon nào dưới đây tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3?
Anilin có công thức cấu tạo thu gọn là (gốc C6H5-: phenyl)
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Cho 14 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất rắn Z. Giá trị của x là
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
Cho 1,97 gam dung dịch fomalin (fomon) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là