Chia m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Na, Al, Zn thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1 hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 1,456 lít khí H2 (ở đktc).
– Phần 2 đốt trong bình kín chứa oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 3,38 gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 2,34 gam.
B. 5,72 gam.
C. 2,86 gam.
D. 4,68 gam.
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hòa tan 7,575 gam hỗn hợp gồm PBr3 và PBr5 có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1 vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
Thuỷ phân hoàn toàn 8,25 gam một photpho trihalogenua thu được dung dịch X. Để trung hoà X cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Công thức của photpho trihalogenua là
Cho các chất sau phản ứng với nhau:
1. C2H5ONa + H2O
2. Ca(CH3COO)2 + Na2CO3
3. CH3COOH + NaHSO4
4. CaCO3 + CH3COOH
5. C17H35COONa + Ca(HCO3)2
6. C6H5ONa + CO2 + H2O
7. CH3COONH4 + Ca(OH)2
8. C2H5NH2 + HNO2
Số phản ứng không xảy ra là:
Đốt cháy hoàn toàn các chất sau : FeS2, Cu2S, Ag2S, HgS, ZnS trong oxi (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo ra oxit kim loại là
Có các dung dịch loãng của các muối sau: SnCl2, AlCl3, FeCl3, FeCl2, CdCl2, BaCl2, CuCl2. Khi cho dung dịch Na2S vào các dung dịch muối trên. Số trường hợp phản ứng sinh ra chất kết tủa là
Hòa tan hỗn hợp (Al, Ba tỉ lệ mol 1:1,5) trong nước dư thu được dung dịch A và 8,064 lít H2 (đktc). Thêm V ml H2SO4 1M vào A, sau phản ứng thu được 45,84 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau qua dây dẫn là: Zn-Cu; Zn-Fe; Zn-Mg; Zn-Al; Zn-Ag cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp có khí H2 thoát ra ở phía kim loại Zn là
Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là.
Cho các chất : KBr, S, NaI, P, HBr, Fe(OH)2, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hoá bởi dung dịch axit H2SO4 đặc nóng là
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lit: CH3COOH; KHSO4; CH3COONa; NaOH. Thứ tự sắp xếp các dung dịch theo chiều pH tăng dần là
Cho phản ứng : 3H2(khí) + Fe2O3 (rắn)D → 2Fe + 3H2O (hơi)
Nhận định nào sau đây là đúng?
Dãy nào sau đây gồm các kim loại được sản xuất bằng phương pháp thủy luyện:
Để phản ứng hết a mol kim loại M cần 1,25a mol H2SO4 và sinh ra khí X (sản phẩm khử duy nhất). Hòa tan hết 19,2 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 tạo ra 4,48 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Kim loại M là:
Hòa tan m gam hh X gồm CuCl2 và FeCl3 trong nước được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho khí H2S dư vào được 1,28g kết tủa.
Phần 2: cho Na2S dư vào được 3,04g kết tủa.
Giá trị của m là:
Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3; khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa sau khi phản ứng?