Lời giải của giáo viên
Chỉ có Fe phản ứng với dd H2SO4 loãng
Bảo toàn e: nFe = nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
=> mCu = 10 – 5,6 = 4,4 (g)
Đáp án D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của N trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) thu được anđehit Y (acnol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
Công thức cấu tạo thu gọn của chất có tên glyxin là
Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là?
Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?
Cho các loại hợp chất: muối amoni của axit cacboxylic (X), amin (Y), este của aminoaxit (Z), aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nilon - 6,6. Số tơ tổng hợp là
Có các cặp dung dịch riêng biệt đựng trong dung dịch mất nhãn:
(1) glucozo, fructozo
(2) glucozo, saccarozo
(3) saccarozo, fructozo
(4) glucozo, glixerol
Dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được những cặp dung dịch nào?
Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là?
Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỉ lệ số mol là nA : nB : nC = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin; 80,1 gam Alanin và 117 gam Valin. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là