Cho 100 gam hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ ; trong hỗn hợp E có hai este có số mol gấp 8 lần nhau) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp và 99,08 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 16,352 lít H2. Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O, Na2CO3 và 0,73 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 25%.
B. 35%.
C. 28%.
D. 31%.
Lời giải của giáo viên
Vì nH2 = 0,73 mol nên nOH = nNaOH = 0,73.2 = 1,46 mol, do đó nNa2CO3 = 1,46/2 = 0,73 mol.
Vậy hỗn hợp muối có nNa = nC = 0,73 + 0,73 = 1,46 mol nên hỗn hợp muối phải gồm HCOONa và NaOOC-COONa.
Để ý rằng hỗn hợp este đã cho là mạch hở, được tạo bởi hỗn hợp các axit cacboxylic là HCOOH và (COOH)2, trong đó (COOH)2 chỉ tạo este mạch hở khi tác dụng với ancol đơn chức.
Vậy 2 ancol đã cho là đơn chức. Theo đề, chúng là đơn chức, đồng đẳng liên tiếp.
Vì mancol Z = (100 + 40.1,46) – 99,08 = 59,32 gam và nancol Z = 1,46 mol
nên MZ = 59,32 : 1,4 = 40,6
Dễ thấy các ancol là CH3OH (0,56 mol) và C2H5OH (0,9 mol).
Gọi a, b là số mol HCOONa và NaOOC-COONa thu được thì
\(\left\{ \begin{array}{l}
a + 2b = 1,46\\
68a + 134b = 99,08
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 1,26\\
b = 0,1
\end{array} \right.\)
Như vậy E tạo bởi 0,56 mol CH3OH; 0,9 mol C2H5OH; 1,26 mol HCOOH và 0,1 mol (COOH)2, tạo hỗn hợp 3 este, trong đó có 2 este có số mol este này gấp 8 lần số mol este kia nên E chỉ có thể gồm:
\(\left\{ \begin{array}{l}
X(HCOOC{H_3}):0,46mol\\
Y(HCOO{C_2}{H_5}):0,8mol\\
Z(C{H_3}OOC - COO{C_2}{H_5}):0,1mol
\end{array} \right.\)
→ \(\% X = \frac{{0,46.60}}{{100}} = 27,6\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Số liên kết peptit trong tripeptit mạch hở Ala-Ala-Ala là
Cho 10 gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với
Chất nào dưới đây được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày?
Thủy phân 36 gam một peptit mạch hở X chỉ tạo bởi glyxin, sau một thời gian thấy lượng glyxin thu được đã vượt quá 44,6 gam. Peptit mạch hở X là
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 7,84 lít hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư được 4,48 lít khí NO (không còn sản phẩm khử nào khác). Phần trăm thể tích khí CO trong X là:
Hợp chất trong đó sắt không thể hiện số oxi hóa +3 là
Lên men 180 gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 50%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Một trong những hóa chất khử khuẩn thường dùng để sát trùng bề mặt trong đại dịch Covid-19 là chloramine B, công thức phân tử C6H5ClNNaO2S. Phân tử khối của chloramine B là
Potat ăn da (kali hidroxit) là một bazơ mạnh có công thức phân tử
Hiđrocacbon không có khả năng cho phản ứng cộng là
Hợp chất màu trắng, không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch HCl và trong dung dịch NaOH, được dùng để đánh bóng kim cương, đá quý . . . là
Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O2N2) là muối amoni của một a-amino axit với amin và chất Y (CmH2m+4O5N4) là muối amoni của một đipeptit mạch hở với amin. Cho 100 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy có 41,5 gam NaOH phản ứng và thoát ra 17,36 lít khí Z là hỗn hợp gồm 2 amin. Phần trăm khối lượng chất X trong hỗn hợp E gần nhất với