Lời giải của giáo viên
Đặt a, b là số mol Mg, Fe.
\( \to {m_X} = 24a + 56b = 10,4\)
\({n_{{H_2}}} = a + b = 0,3\)
\( \to a = 0,2;b = 0,1\)
\( \to \% Fe = \frac{{56b}}{{10,4}} = 53,85\% \).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y là
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất (%) phản ứng lên men là
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH trong điều kiện thích hợp. Số trieste được tạo ra tối đa thu được là
Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ sau: nilon-6, xenlulozơ axetat, visco, olon?
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch polime?
Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2?
Dãy các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O
(2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3
(3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4
(4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai?
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?