Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 36 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180021

Kim loại dẻo nhất, có thể kéo thành sợi mỏng là

Xem đáp án

- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)

- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).

- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)             

- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).

- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được) 

- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).

- Kim loại dẻo nhất là Au

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180022

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y là

Xem đáp án

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch \(Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} \to X\) là Fe, Y là Cu:

\(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\)

\(Cu + F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} \to 2FeS{O_4} + CuS{O_4}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 180023

Dãy các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Xem đáp án

Nhiệt luyện điều chế các kim loại sau Al

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180024

Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

Xem đáp án

Cặp Zn, Mg vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3.

Các cặp còn lại chứa Cu, Ag không tác dụng với HCl.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 180025

Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là

Xem đáp án

Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2 → Loại D.

Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao →  Loại A, B (Al2O3 và MgO không bị khử).

→  Kim loại X là Fe.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180026

Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Xem đáp án

Fe, Al và Cr bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội (không phản ứng).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180028

Dãy các kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Xem đáp án

Các kim loại kiềm thổ gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 180029

Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?

Xem đáp án

Dung dịch Ba(HHCO3)2 khi tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa:

\(Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2C{O_2} + 2{H_2}O\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 180030

Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2?

Xem đáp án

Fe   +   H2SO4(loãng)  →  FeSO4  +  H2

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180033

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Xem đáp án

Xà phòng hóa tristearin thu được glixerol.

PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180035

Trong y học, glucozơ là "biệt dược" có tên gọi là      

Xem đáp án

Glucozơ là chất thường dung để truyền vào cơ thể người khi cần phui5c hồi sức khỏe sau phẫu thuật, thường được gọi là huyết thanh ngọt

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180036

Chất nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Tristearin là chất béo, không tan trong nước

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180037

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

Xem đáp án

Đimetylamin (CH3-NH-CH3) là amin bậc 2.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 180040

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

Xem đáp án

Propen là anken có khả năng tác dụng với dd Br2 và làm mất màu dd Br2

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 180041

Hợp kim nào sau đây Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm?

Xem đáp án

Hợp kim Fe-C: Fe có tính khử mạnh hơn C nên Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 180042

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH trong điều kiện thích hợp. Số trieste được tạo ra tối đa thu được là

Xem đáp án

Số axit béo có thể tạo nên trieste là 2.

Số loại trieste được tạo =  \(\frac{{{n^2}.(n + 1)}}{2} = \frac{{{2^2}.(2 + 1)}}{2} = 6\)

→ Số trieste được tạo ra tối đa thu được là 6.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 180044

Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

Xem đáp án

Các hợp chất của sắt khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi sẽ tạo thành Fe2O3

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 180045

Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.

Xem đáp án

Đặt a, b là số mol Mg, Fe.

\( \to {m_X} = 24a + 56b = 10,4\)

\({n_{{H_2}}} = a + b = 0,3\)

\( \to a = 0,2;b = 0,1\)

\( \to \% Fe = \frac{{56b}}{{10,4}} = 53,85\% \).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 180046

Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3 → X là este.

MX = 60 → X là este đơn chức.

Gọi công thức của X là RCOOR’

→ MR + MR’ = 60 – 12 – 16.2 = 16

→ MR = 1 (H) và MR’ = 15 (CH3) → thỏa mãn.

Vậy CTCT của X là HCOOCH3 (metyl fomat).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 180047

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

X là glucozơ (đường nho) và Y là sobitol.

PTHH: C6H12O6 + H2 → C6H14O6.     

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 180048

Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất (%) phản ứng lên men là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2C{O_2} \to 2N{a_2}C{O_3}\\
180.............................2.106\\
m................................318
\end{array}\)

\( \to {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}}\) phản ứng \(= \frac{{318.180}}{{2.106}} = 270\)

\( \to H = \frac{{270}}{{360}} = 75\% \)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 180049

Cho 4,12 gam α-amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là

Xem đáp án

\({n_X} = {n_{HCl}} = \frac{{{m_{muoi}} - {m_X}}}{{36,5}} = 0,04\)

\(\to {M_X} = 103\): X là NH2-CH(C2H5)-COOH.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 180050

Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ sau: nilon-6, xenlulozơ axetat, visco, olon?

Xem đáp án

Có 2 tơ tổng hợp trong các tơ trên là nilon-6 và tơ olon.

Còn lại các tơ xenlulozơ axetat, visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 180051

Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau.

+ Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa.

 + Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là

Xem đáp án

nX trong mỗi phần = 0,2

\({n_{{C_2}{H_2}}} = {n_{{C_2}A{g_2}}} = 0,1 \to \) Hai khí còn lại có số mol bằng nhau

→ Mỗi phần X gồm C2H2 (0,1), CH4 (0,05) và H2 (0,05)

Đốt Y cũng giống đốt X nên:

\({n_{C{O_2}}} = 0,1.2 + 0,05.1 = 0,25\)

\({n_{{H_2}O}} = 0,1.1 + 0,05.2 + 0,05.1 = 0,25\)

Bảo toàn O: \(2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)

nO2 = 0,375

V = 8,4 lít.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 180052

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.

(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.

(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

(a) \(BaC{l_2} + KHS{O_4} \to BaS{O_4} + KCl + HCl\)

(b) \(NaOH + Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} \to CaC{O_3} + N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)

(c) \(N{H_3} + {H_2}O + Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} \to Fe{\left( {OH} \right)_3} + N{H_4}N{O_3}\)

(d) NaOH dư \( + AlC{l_3} \to NaCl + NaAl{O_2} + {H_2}O\)

(e) Cu + FeCl3 dư \( \to CuC{l_2} + FeC{l_2}\) 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 180054

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

(c) Poliisopren là hiđrocacbon.

(d) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.

(e) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.

(g) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) đúng.

(b) đúng, vì este không tạo được liên kết H giữa các phân tử như axit và ancol có cùng số nguyên tử C.

(c) đúng, vì poliisopren là chất hữu cơ có thành phần C, H.

(d) đúng, vì Ala-Ala không tạo hợp chất màu tím; Ala-Ala-Ala tạo được hợp chất màu tím.

(e) sai, tơ nilon-6,6 được trùng ngưng bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.

(g) đúng, vì chất béo lỏng có các liên kết đôi C=C nên dễ bị oxi hóa bởi không khí hơn so với các chất béo rắn.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 180055

Cho 6,13 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 23,491% về khối lượng) tan hết vào H2O thu được dung dịch Y và 1,456 lít H2 (đktc). Cho 1,6 lít dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({n_{{H_2}}} = 0,065 \to {n_{O{H^ - }}} = 0,13\)

\({n_O} = \frac{{6,13.23,491\% }}{{16}} = 0,09 \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,03\)

\(\begin{array}{l}
2O{H^ - } + A{l_2}{O_3} \to 2AlO_2^ -  + {H_2}O\\
0,06......0,03........0,06
\end{array}\)

Dung dịch Y chứa \(AlO_2^ - \left( {0,06} \right),O{H^ - }\left( {0,13 - 0,06 = 0,07} \right)\) và các cation kim loại.

\({n_{{H^ + }}} = 0,16 > {n_{O{H^ - }}} + {n_{AlO_2^ - }}\) nên Al(OH)3 đã tan trở lại một phần.

\({n_{{H^ + }}} = 4{n_{AlO_2^ - }} + {n_{O{H^ - }}} - 3{n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}}\)

\( \to {n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,05\)

\( \to {m_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 3,9\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 180056

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O

(2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3

(3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4

(4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

(2) → X1 là C2H5COONa

(3) (4)  → X2 là (COONa)2, Y là (COOH)2.

(1) tạo H2O nên X có 1COOH.

X là: \({C_2}{H_5} - COO - C{H_2} - C{H_2} - OOC - COOH\)

→ X3 là \({C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2}\)

Phát biểu D sai.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 180057

Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 115,738 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với:

Xem đáp án

\({n_{{H^ + }}} = 4{n_{NO}} + 2{n_O} \to {n_O} = 0,32 \to {n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,08\)

Dung dịch Y chứa FeCl2, FeCl3 và CuCl2.

Đặt a, b, c là số mol \(FeC{l_3},Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2},Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\)

\({m_X} = 162,5a + 188b + 180c + 232.0,08 = 24,018\left( 1 \right)\)

Bảo toàn N: \({n_N} = 2b + 2c = 0,024\left( 2 \right)\)

Bảo toàn electron: \(c + 0,08 = 0,024.3 + {n_{Ag}}\)

\( \to {n_{Ag}} = c + 0,008\)

\(m \downarrow  = 143,5\left( {3a + 0,736} \right) + 108\left( {c + 0,008} \right) = 115,738\left( 3 \right)\)

Giải hệ (1), (2), (3):

a = 0,02; b = 0,006 và c = 0,006

→ nX = 0,112

→ %nFeCl3 = 17,86%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 180058

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C.

Số \(C = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_E}}} = \frac{{369}}{{14}} \to {n_X}:{n_A} = 3:11\)

Trong phản ứng xà phòng hóa: nX = 3e và nA = 11e

\( \to {n_{NaOH}} = 3.3e + 11e = 0,2 \to e = 0,01\)

Quy đổi E thành \({\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5}\left( {3e} \right),{C_{17}}{H_{35}}COOH\left( {11e} \right)\) và H2 (-0,1)

nE = 57,74

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 180059

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt chat hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Quy đổi E thành \(HCOOH\left( a \right),{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2}\left( b \right),C{H_2}\left( c \right)\) và \({H_2}O\left( { - 2b} \right)\)

 \({m_E} = 46a + 62b + 14c - 18.2b = 9,28\)

 \({n_{C{O_2}}} = a + 2b + c = 0,37\)

 \({n_{{H_2}O}} = a + 3b + c - 2b = 0,34\)

 \( \to a = 0,13;b = 0,03;c = 0,18\)

\({n_{NaOH}} = 0,1;{n_{KOH}} = 0,05 \to {n_{O{H^ - }}} = 0,15 > 0,13\) nên nOH- dư \( = 0,15 - 0,13 = 0,02\)

Chất rắn gồm \9HCOO - \left( {0,13} \right),C{H_2}\left( {0,18} \right),N{a^ + }\left( {0,1} \right),{K^ + }\left( {0,05} \right),O{H^ - }\left( {0,02} \right)\)

→ m rắn = 12,96

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »