X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt chat hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
A. 11,80
B. 14,22
C. 12,96
D. 12,91
Lời giải của giáo viên

Quy đổi E thành \(HCOOH\left( a \right),{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2}\left( b \right),C{H_2}\left( c \right)\) và \({H_2}O\left( { - 2b} \right)\)
\({m_E} = 46a + 62b + 14c - 18.2b = 9,28\)
\({n_{C{O_2}}} = a + 2b + c = 0,37\)
\({n_{{H_2}O}} = a + 3b + c - 2b = 0,34\)
\( \to a = 0,13;b = 0,03;c = 0,18\)
\({n_{NaOH}} = 0,1;{n_{KOH}} = 0,05 \to {n_{O{H^ - }}} = 0,15 > 0,13\) nên nOH- dư \( = 0,15 - 0,13 = 0,02\)
Chất rắn gồm \9HCOO - \left( {0,13} \right),C{H_2}\left( {0,18} \right),N{a^ + }\left( {0,1} \right),{K^ + }\left( {0,05} \right),O{H^ - }\left( {0,02} \right)\)
→ m rắn = 12,96
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch polime?
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y là
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3. Tên gọi của X là
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất (%) phản ứng lên men là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ sau: nilon-6, xenlulozơ axetat, visco, olon?
Dãy các kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH trong điều kiện thích hợp. Số trieste được tạo ra tối đa thu được là
Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2?