Cho 19,2 gam hỗn hợp gồm hai amino axit no chứa một chức axit và một chức amin (tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,373) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Phần trăm số mol của mỗi aminoaxit trong hỗn hợp ban đầu bằng:
A. 40% và 60%.
B. 25% và 75%.
C. 20% và 80%.
D. 50% và 50%.
Lời giải của giáo viên
nHCl = 0,11.2 = 0,22 (mol); nKOH = 0,14.3 = 0,42 (mol)
Ta coi như hỗn hợp 2 amin và ax HCl phản ứng với KOH
Gọi công thức chung của 2 amin là: H2NCnH2nCOOH
HCl + KOH → KCl + H2O
0,22→ 0,22 (mol)
H2NCnH2nCOOH + KOH → H2NCnH2nCOOK + H2O
0,2 ← (0,42 -0,22) (mol)
→ nH2NCnH2nCOOH = 0,2 (mol)
\(\overline M \,aminoaxit = {{19,2} \over {0,2}} = 96\) → phải chứa Gly (M=75) hoặc Ala (M = 89)
TH1: aminoaxit nhỏ là Gly → Mcòn lại = 75. 1,373 = 103 (C4H9NO2)
Đặt: C2H5NO2: a (mol) ; C4H9NO2: b (mol)
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
a + b = 0,2 \hfill \cr
75a + 103b = 19,2 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
a = 0,05 \hfill \cr
b = 0,15 \hfill \cr} \right. \cr
& \Rightarrow \% {V_{{C_2}{H_5}N{O_2}}} = {{0,05} \over {0,2}}.100\% = 25\% \cr
& \% {C_4}{H_9}N{O_2} = 100\% - 25\% = 75\% \cr} \)
TH2: aminoaxit nhỏ là Ala → Mcòn lại = 89.1,373 = 122,2 vô nghiệm
Đáp án B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được là
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của m là
Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH , sau phản ứng thu được muối nào sau đây?
Dãy gồm các chất đều phản ứng được với Fe(NO3)2 là:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg bằng dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển màu xanh là
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và andehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hidro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là
Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là
Lấy m gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Kết thúc phản ứng thu được (m + 4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là?
Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu