Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
Dung dịch chứa 0,01 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 (loãng, dư) phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch FeSO4 0,5M. Giá trị của V là
Cho hỗn hợp M gồm 2 peptit mạch hở M1, M2 đều được tạo từ X, Y là 2 amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2; MX < MY; phân tử M1 có ít hơn M2 1 nguyên tử N. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Đốt cháy hoàn toàn 38,2 gam M cần 1,74 mol O2. Phân tử khối của M1 là
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hoá học ?
Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
Cho 8,96 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,048 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn hoàn, phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Ở nhiệt độ thường, bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với
Cho các cặp dung dịch sau:
(a) NaOH và KCl.
(b) AgNO3 và HCl.
(c) KHCO3 và NaOH.
(d) Fe(NO3)2 và H2SO4 loãng.
(e) NaHCO3 và KHSO4.
(g) AlCl3 và NH3.
Số cặp dung dịch khi trộn với nhau xảy ra phản ứng là
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
X là một amin bậc hai thể khí ở điều kiện thường, Y là một axit cacboxylic (X và Y có cùng nguyên tử cacbon). Z là sản phẩm của phản ứng giữa X và Y. Công thức phân tử của Z là