Lời giải của giáo viên

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
Dung dịch chứa 0,01 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 (loãng, dư) phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch FeSO4 0,5M. Giá trị của V là
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hoá học ?
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a (mol/l) và NaCl 1 (mol/l) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to)?
Cho hỗn hợp M gồm 2 peptit mạch hở M1, M2 đều được tạo từ X, Y là 2 amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2; MX < MY; phân tử M1 có ít hơn M2 1 nguyên tử N. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Đốt cháy hoàn toàn 38,2 gam M cần 1,74 mol O2. Phân tử khối của M1 là
Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi, do làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. X là
X là một amin bậc hai thể khí ở điều kiện thường, Y là một axit cacboxylic (X và Y có cùng nguyên tử cacbon). Z là sản phẩm của phản ứng giữa X và Y. Công thức phân tử của Z là
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 400 ml dung dịch HNO32M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: