Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hỗn hợp M gồm 2 peptit mạch hở M1, M2 đều được tạo từ X, Y là 2 amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2; MX < MY; phân tử M1 có ít hơn M2 1 nguyên tử N. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Đốt cháy hoàn toàn 38,2 gam M cần 1,74 mol O2. Phân tử khối của M1 là
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hoá học ?
Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
Ở nhiệt độ thường, bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với
Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi, do làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. X là
Este X có công thức C8H8O2, phân tử có vòng benzen. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được một ancol và một muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 500 ml dung dịch chứa Ba(HCO3)2 0,6M thu được m gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, đun nóng nước lọc thu thêm m gam kết tủa nữa. Nồng độ ban đầu của NaOH là
X là một amin bậc hai thể khí ở điều kiện thường, Y là một axit cacboxylic (X và Y có cùng nguyên tử cacbon). Z là sản phẩm của phản ứng giữa X và Y. Công thức phân tử của Z là
Cho 8,96 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,048 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn hoàn, phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl?
Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to)?