Lời giải của giáo viên

Chọn đáp án A.
\({n_{Zn}} = \frac{{3,25}}{{65}} = 0,05{\rm{ mol}}\)
\(\begin{array}{l}
2AgN{O_3}{\rm{ }} + {\rm{ }}Zn \to 2Ag + Zn{(N{O_3})_2}\\
{\rm{ 0,02 }} \to {\rm{ 0,01 0,02 mol}}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
Cu{(N{O_3})_2} + Zn{\rm{ }} \to {\rm{ }}Cu + Zn{(N{O_3})_2}\\
{\rm{ 0,03 0,03 0,03 mol}}
\end{array}\)
mchất rắn \( = 108.0,02 + 64.0,03 + 65.\left( {0,05 - 0,01 - 0,03} \right) = 4,73g\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin (+ NaOH) → X (+ HCl) → Y. (X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là
Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch
Nguyên tử hay ion nào sau đây có số electron nhiểu hơn số proton?
Trong phòng thí nghiệm, Cu được điêu chế bằng cách nào dưới đây?
Hợp chất X có công thức: CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N2O duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của y là
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Đun nóng m gam etyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 8,2 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng este trên bằng O2 dư thu được bao nhiêu mol CO2 ?
Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giũa x và y là