Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N2O duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của y là
A. 0,060.
B. 0,048.
C. 0,054.
D. 0,032.
Lời giải của giáo viên
Chọn đáp án C.
Có \({n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Al}} = \frac{m}{{27}}{\rm{ mol}} \Rightarrow {m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = 213.\frac{m}{{27}}\left( g \right) < 8m\)
→ Phản ứng có tạo muối NH4NO3: \({n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{8m - \frac{{213m}}{{27}}}}{{80}} = \frac{m}{{720}}\) mol
Có nNaOH phản ứng \( = 4{n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} + {n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{4m}}{{27}} + \frac{m}{{720}} = \frac{{25,84}}{{40}} = 0,646 \Rightarrow m = 4,32\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = 0,16{\rm{ mol}}\\
{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,006{\rm{ mol}}
\end{array} \right. \to y = \frac{{3.0,16 - 8.0,006}}{8} = 0,054{\rm{ mol}}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin (+ NaOH) → X (+ HCl) → Y. (X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là
Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch
Hợp chất X có công thức: CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là
Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
Trong phòng thí nghiệm, Cu được điêu chế bằng cách nào dưới đây?
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
Nguyên tử hay ion nào sau đây có số electron nhiểu hơn số proton?
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho 3,25 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch chứa Al(NO3)3 0,2M; Cu(NO3)2 0,15M; AgNO3 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là:
Một bình kín chir chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylacetilen (0,4 mol), hidro (0,65 mol), và một ít bột Niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (điều kiện tiêu chuẩn). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m là:
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, glucozơ, glyxylalanin (Gly-Ala). Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là