Một bình kín chir chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylacetilen (0,4 mol), hidro (0,65 mol), và một ít bột Niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (điều kiện tiêu chuẩn). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 91,8.
B. 75,9.
C. 76,1.
D. 92,0.
Lời giải của giáo viên
Chọn đáp án D.
Đặt số mol của \({C_2}{H_2},CH \equiv C - CH = C{H_2},CH \equiv C - {C_2}{H_5}\) trong X lần lượt là x, y, z.
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow x + y + z = 0,5 + 0,4 - \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45{\rm{mol }}\left( 1 \right)\\
{n_{AgN{O_3}}} = 2x + y + z = 0,7{\rm{mol }}\left( 2 \right)
\end{array}\)
Bảo toàn khối lượng có:
\({m_Y} = {m_X} = 26.0,5 + 52.0,4 + 2.0,65 = 35,1gam \Rightarrow {n_Y} = \frac{{35,1}}{{19,5.2}} = 0,9{\rm{ mol}}\)
\({n_{{H_2}{\rm{ phan}}\,ung}} = 0,5 + 0,4 + 0,65 - 0,9 = 0,65{\rm{ mol}}\)
Áp dụng bảo toàn liên kết π có:
2.0,5 + 3.0,4 = 0,65 + 0,55 + 2x + 3y + 2z (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 0,25\\
y = 0,1\\
z = 0,1
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow m = {m_{A{g_2}{C_2}}} + {m_{AgC \equiv C - CH = C{H_2}}} + {m_{AgC \equiv C - {C_2}{H_5}}} = 240.0,25 + 159.0,1 + 161.0,1 = 92gam\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin (+ NaOH) → X (+ HCl) → Y. (X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch
Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
Hợp chất X có công thức: CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là
Trong phòng thí nghiệm, Cu được điêu chế bằng cách nào dưới đây?
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
Cho 3,25 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch chứa Al(NO3)3 0,2M; Cu(NO3)2 0,15M; AgNO3 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là:
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, glucozơ, glyxylalanin (Gly-Ala). Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N2O duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của y là