Cho 37,38 gam hỗn hợp E gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol) đều mạch hở; tổng sổ nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Đốt cháy hoàn toàn X mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun nóng 37,38 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,74 gam hỗn họp T gồm ba muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T là:
A. 15,0%.
B. 13,9%.
C. 19,9%.
D. 11,9%.
Lời giải của giáo viên

Chọn đáp án D.
Đặt CTTQ của X, Y, Z là CknH2kn-k+2NkOk+1
\( \Rightarrow {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = kn.{n_{peptit}} - \left( {kn - 0,5k + 1} \right).{n_{peptit}} = a{\rm{ mol}} \Rightarrow \left( {0,5k - 1} \right){n_{peptit}} = a\)
\( \Rightarrow 0,5k - 1 > 0 \Leftrightarrow k > 2\)
Đặt số đơn vị aminoaxit cấu tạo X, Y, Z lần lượt là \({k_1},{k_2},{k_3}\)
\( \Rightarrow {k_1} + {k_2} + {k_3} = 12 - 3 = 9\)
→ X, Y, Z đều là tripeptit (vì k > 2)
\( \Rightarrow x = y = z\)
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = 3{n_{peptit}}\\
{n_{{H_2}O}} = {n_{peptit}}
\end{array} \right.\\
BTKL:\,\,37,88 + 40.3{n_{peptit}} = 55,74 + 18{n_{peptit}} \Rightarrow {n_{peptit}} = 0,18{\rm{ mol}}
\end{array}\)
\( \Rightarrow x = y = z = 0,06\)
\({\overline M _T} = \frac{{55,74}}{{0,06.9}} = 103,2 < \frac{{{M_{GlyNa}} + {{\overline M }_{AlaNa,ValNa}}}}{2}\)
→ Chứng tỏ \({n_{GlyNa}} > \frac{{0,06.9}}{2} = 0,27\)
Và \({n_{GlyNa}} \le 7.0,06 = 0,42\) mà \({n_{GlyNa}}\) là bội số của 0,06
\( \Rightarrow {n_{GlyNa}} = 0,3\) hoặc 0,36 hoặc 0,42.
+ Nếu \({n_{GlyNa}} = 0,3{\rm{ mol:}}\left\{ \begin{array}{l}
{n_{AlaNa}} + {n_{ValNa}} = 0,24{\rm{ mol}}\\
{\rm{111}}{{\rm{n}}_{AlaNa}} + 139{n_{ValNa}} = 55,74 - 97.0,3
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{AlaNa}} = 0,24{\rm{ mol}}\\
{{\rm{n}}_{ValNa}} = 0{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\)
→ Loại.
+ Nếu \({n_{GlyNa}} = 0,36{\rm{ mol:}}\left\{ \begin{array}{l}
{n_{AlaNa}} + {n_{ValNa}} = 0,18{\rm{ mol}}\\
{\rm{111}}{{\rm{n}}_{AlaNa}} + 139{n_{ValNa}} = 55,74 - 97.0,36
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{AlaNa}} = 0,15{\rm{ mol}}\\
{{\rm{n}}_{ValNa}} = 0,03{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\)
→ Loại (vì số mol của AlaNa và ValNa cũng phải là bội số của 0,06).
+ Nếu \({n_{GlyNa}} = 0,42{\rm{ mol:}}\left\{ \begin{array}{l}
{n_{AlaNa}} + {n_{ValNa}} = 0,12{\rm{ mol}}\\
{\rm{111}}{{\rm{n}}_{AlaNa}} + 139{n_{ValNa}} = 55,74 - 97.0,42
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{AlaNa}} = 0,06{\rm{ mol}}\\
{{\rm{n}}_{ValNa}} = 0,06{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \% {m_{AlaNa}} = \frac{{111.0,06}}{{55,76}}.100\% = 11,9\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin (+ NaOH) → X (+ HCl) → Y. (X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là
Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch
Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
Trong phòng thí nghiệm, Cu được điêu chế bằng cách nào dưới đây?
Nguyên tử hay ion nào sau đây có số electron nhiểu hơn số proton?
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N2O duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của y là
Đun nóng m gam etyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 8,2 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng este trên bằng O2 dư thu được bao nhiêu mol CO2 ?
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Hợp chất X có công thức: CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là