Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 16,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 124
B. 118
C. 108
D. 112
Lời giải của giáo viên
40 gam \(\left\{\begin{array}{l} Cu\\Fe_3O_4\end{array} \right.\)\(\xrightarrow[8x]{HCl}\) 16,32 gam chất rắn+ Y \(\left\{\begin{array}{l} FeCl_2:3x\\CuCl_2: x\end{array} \right.\)\(\xrightarrow[du]{AgNO_3}\) ↓ \(\left\{\begin{array}{l} AgCl: 8x\\Ag\end{array} \right.\)
Vì dung dịch Y chỉ chứa 2 chất tan nên HCl phản ứng hết. Thứ tự phản ứng xảy ra như sau
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
Gọi số mol của Fe3O4 tham gia phản ứng là x → nCuCl2 = x, nFeCl2 = 3x ,nHCl pu = 8x
Ta có 40 -16,32 = x.232 + 64x → x = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl → nAgCl = nHCl =8. 0,08 = 0,64 mol
Bảo toàn electron → nFe2+ = nAg = 0,08. 3= 0,24 mol
m↓ = 0,24. 108 + 0,64. 143,5= 117,76 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2 (SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là:
Dung dịch X chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Hãy cho biết dung dịch X đó tác dụng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M?
Thuốc thử để phân biệt trực tiếp các dung dịch: HCl, H2SO4, NaOH là:
Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5 M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa lượng kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của x và y tương ứng là:
Thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(HCO3)2 và 0,1 mol BaCl2 để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất là:
Chất X có công thức phân tử là C4H8O2N. Cho 10,3 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH thì thu được 9,7 gam muối. Công thức của X là:
Lên men m gam glucozơ thu được etanol và khí CO2 (hiệu suất đạt 72%). Hấp thụ hết khí CO2 bằng nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 gam. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn một loại quặng trong số các quặng hematit, manhetit, xiđerit, pirit, Trong dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng thu được khí NO2 (khí duy nhất thoát ra) và dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, không thấy xuất hiện kết tủa. Quặng đã hòa tan là:
Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 22,8 gam muối (xà phòng). Giá trị của m là:
Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y
Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ visco, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch axit là: