Lời giải của giáo viên
nMg = 0,3; nY = 0,12 = nH2 + nN2 và 2nH2 + 28nN2 = 0,76 → nH2 = 0,1 ; nN2 = 0,02
- Bảo toàn e ta có: 2nMg = 2nH2 + 10nN2 + 8nNH4+ → nNH4+ = 0,025
→ nNO3- = nNH4+ + 2nN2 = 0,065
→ Muối thu được gồm 0,3 mol Mg2+; 0,025 mol NH4+ ; 0,065 mol K+ và 0,39 mol Cl- (điều kiện trung hòa điện)
→ m = 24,03 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong các loại tơ dưới đây, loại nào là tơ nhân tạo:
Dãy trong đó tất cả các chất đều làm mất màu dung dịch nước brom là
Cho các cặp chất:
(1) dung dịch FeCl3 và Ag.
(2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3.
(3) S và H2SO4 (đặc, nóng).
(4) CaO và H2O
(5) dung dịch NH3 + CrO3.
(6) S và dung dịch H2SO4 loãng.
Số cặp chất có xảy ra phản ứng là
Cho các oxit: CrO, Al2O3, ZnO, Cr2O3, CuO, CrO3. Số oxit tan trong dung dịch HCl, không tan trong dung dịch NaOH là:
Lượng cồn 90o thu được từ 1 tấn nguyên liệu chứa 80% tinh bột (cho DC2H5OH = 0,8 g/ml và hiệu suất 80%) là:
Cho các chất: C2H5NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4), O2N-C6H4NH2 (5). Tính bazơ của các chất giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải là
Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Số đồng phân là amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N là
Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của HCOOH là 0,010 mol/lít, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là:
Cho các cặp chất sau:
(1) FeCl3 + H2S
(2) CuCl2 + H2S
(3) Fe3O4 + HCl
(4) Fe3O4 + H2SO4 đặc
(5) Fe3O4 + H2SO4 loãng
(6) CuS + HNO3
Số cặp chất phản ứng tạo ra chất kết tủa là
Cho V ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V và khối lượng kết tủa thu được là