Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 19,84 gam chất rắn C. Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho hết 3,6 gam A vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5 M, sau khi phản ứng hoàn toàn cho tiếp m gam KNO3 vào hỗn hợp phản ứng. Giá trị m tối thiểu để thu được lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất) lớn nhất là
A. 3,535
B. 3,03
C. 5,05
D. 2,02
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g hỗn hợp 2 ankan X,Y là đồng đẳng kế tiếp sau phản ứng thu được 5,6 lít CO2 (đktc). X,Y có công thức phân tử là :
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
Xà phòng hóa hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà phòng thu được là:
Cho X và Y là 2 axitcacboxylic đơn chức, no, mạch hở ( MX <MY); T là este hai chức tạo bởi X,Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T bằng một lượng vừa đủ O2 , thu được 7,168 lit CO2 và 5,22 gam nước . Mặt khác , 8,58 gam E tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 200ml dd NaOH 1M là
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(b) Cho CaO vào H2O.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
Một este có công thức phân tử C4H6O2.Thuỷ phân hết 1mol X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất?
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lit CO2, 2,80 lit N2 và 25,2 lít H2O (các khí và hơi đo ở đktc) . CTPT của X là:
Xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính bazơ: C2H5NH2 (1), CH3NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4).
Hòa tan m gam kim loại Na vào nước được dung dịch A và có 10,08 lít H2 bay ra (đkc). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M để trung hòa 1/10 dung dịch A (ml)
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,78 gam Ag và 3,21 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,03 mol NH3. Giá trị của m là
Ở điều kiện thích hợp, 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metylaxetat: