Cho 8,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 13,875. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,225
B. 0,025.
C. 0,250.
D. 0,175.
Lời giải của giáo viên
Đặt Y là C2Hn với MY = 27,75 → n = 3,75
PTHH: C2H2 + 0,875H2 → C2H3,75
Ta có: x + 0,875x = 0,375 → x = 0,2 (x là mol của C2H2)
Theo BT π thì: 2x = 0,875x + a → a = 0,225.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1 : 1. Tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z, T bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 12,12 gam M, thu được 0,07 mol X1; 0,06 mol X2 và 0,03 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 42,9 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là
Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4?
Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1 và X2 đồng đẳng kế tiếp (M1 < M2). Cho 9,9 gam X tác dụng hết với 6,9 gam kim loại Na, thu được khí H2 và 16,6 gam hỗn hợp rắn Y. Công thức phân tử của X1 là
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructozơ là