Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường Chuyên Đại học Vinh lần 1
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường Chuyên Đại học Vinh lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
35 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Công thức của tripanmitin là
Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5.
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructozơ là
Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.
Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Gly-Ala là đipeptit - phản ứng được với dung dịch NaOH/KOH và dung dịch axit
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Este có dạng HCOO-R tham gia phản ứng tráng bạc
Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là
Tham gia phản ứng tráng bạ - andehit - R-CHO
Cho vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X 1% vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là
Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam thì phải là ancol đa chức có các nhóm OH đính trên cacbon kế cận nhau
Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
Công thức của etyl butirat là C3H7COOC2H5.
Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
axetilen → làm mất màu dung dịch Brom
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
C2H3COOCH3 + NaOH → C2H3COONa + CH3OH
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Etylamin làm quỳ tím chuyển màu xanh
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện kết tủa màu trắng (2,4,5-tribromphenol)
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4?
Ở điều kiện thường, etilen làm mất màu dung dịch KMnO4
Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Metylamin có tính bazơ nên tác dụng với dung dịch HCl
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → 2X1 + X2
(b) X1 + HCl → X3 + NaCl
(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → X4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?
X1 là muối có 2 nguyên tử C trong phân tử.
X2 tác dụng với 2 mol AgNO3 Þ có 1 nhóm chức –CHO (trừ HCHO).
Vậy CTCT của X là HO-CH2-COO-CH2-COOCH=CH2
Þ X1 là HO-CH2-COONa ; X2 là CH3CHO ; X3 là HO-CH2-COOH và X4 là CH3COONH4
Phân tử khối của X1 là 98 Þ B sai.
Cho các phát biểu sau:
. (a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon
(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.
(g) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
(c) Sai, Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Chất X duy nhất thoả mãn là HCOO-CH2-CH(CH3)-OOCH.
Cho 8,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 13,875. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đặt Y là C2Hn với MY = 27,75 → n = 3,75
PTHH: C2H2 + 0,875H2 → C2H3,75
Ta có: x + 0,875x = 0,375 → x = 0,2 (x là mol của C2H2)
Theo BT π thì: 2x = 0,875x + a → a = 0,225.
Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit glutamic có trong 0,15 mol hỗn hợp X là
Gộp quá trình: (X và HCl) tác dụng với NaOH
\(\left\{ \begin{gathered} {n_{Glu}} + {n_{{\text{Lys}}}} = 0,15 \hfill \\ 2{n_{Glu}} + {n_{{\text{Lys}}}} + 0,2 = 0,4 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{Glu}} = 0,05\;mol \hfill \\ {n_{{\text{Lys}}}} = 0,1\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow {m_{Glu}} = 7,35\;(g)\)
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(2) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.
(3) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein.
(4) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(5) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu đúng là (1), (2), (4)
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Peptit X có công thức cấu tạo là Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom.
(b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin.
(g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
(a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom Þ nhạt màu dung dịch brom.
(b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều Þ bông tan do xảy ra phản ứng thuỷ phân.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng Þ thu được tristearin.
(d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin Þ thu được CH3COONH3C2H5.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin Þ thu được LysNa và H2O.
(g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Þ thu được Ag (phản ứng tráng gương) .
Phát biểu nào sau đây sai?
Amoniac có tính bazơ mạnh hơn anilin
Phát biểu nào sau đây sai?
Dầu thực vật có thành phần chính là chất béo (C, H, O).
Dầu nhớt bôi trơn có thành phần chính là hidrocacbon (C, H).
Phát biểu nào sau đây sai?
Metyl acrylat có C=C nên làm mất màu dung dịch brom.
Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, glyxin, Ala-Gly. Số chất phản ứng được với HCl trong dung dịch là
Chất phản ứng được với HCl trong dung dịch là anilin, glyxin, Ala-Gly.
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
X ( Axit (x mol); Triglixerit (y mol)) + NaOH → Muối của axit béo no + Glixerol + H2O
Hỗn hợp gồm axit béo có k1 = 1 và triglixerit no có k2 = 3.
Theo độ bất bão hoà: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGUbWaaSbaaS % qaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabgkHi % Tiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+ % eaaeqaaOGaeyypa0JaaiikaiaadUgadaWgaaWcbaGaaGymaaqabaGc % cqGHsislcaaIXaGaaiykaiaadIhacqGHRaWkcaGGOaGaam4AamaaBa % aaleaacaaIYaaabeaakiabgkHiTiaaigdacaGGPaGaamyEaiabgkDi % ElaaiwdacaGGSaGaaG4maiaaiwdacqGHsislcaWGUbWaaSbaaSqaai % aadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiabg2da9iaa % ikdacaWG5bGaaeiiaiaacIcacaaIXaGaaiykaaaa!5C10! {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = ({k_1} - 1)x + ({k_2} - 1)y \Rightarrow 5,35 - {n_{{H_2}O}} = 2y{\text{ }}(1)\)
Ta có: naxit + 3ntriglixerit = nNaOH → x + 3y = 0,3 (2)
BTNT O: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaaqaaaaaaaaaWdbi % aaikdacaGGUaGaaGynaiaacYcacaaIZaGaaGynaiabgUcaRiaad6ga % daWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+eaaeqaaO % Gaeyypa0ZdaiaaikdacaGGUaGaaG4naiaacYcacaaI2aGaaG4naiaa % iwdapeGaey4kaSIaaiikaiaaikdacaWG4bGaey4kaSIaaGOnaiaadM % hacaGGPaGaaeiiaiaabIcacaqGZaGaaeykaaaa!4F3B! 2.5,35 + {n_{{H_2}O}} = 2.7,675 + (2x + 6y){\text{ (3)}}\)
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,15 ; y = 0,05 ; \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaaqaaaaaaaaaWdbi % aad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+ea % aeqaaOGaeyypa0JaaGynaiaacYcacaaIYaGaaGynaaaa!3E68! {n_{{H_2}O}} = 5,25\)
BTKL: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGTbWaaSbaaS % qaaiaadIfaaeqaaOGaeyypa0JaamyBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4t % amaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGHRaWkcaWGTbWaaSbaaS % qaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiabgkHi % Tiaad2gadaWgaaWcbaGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqaba % GccqGH9aqpcaaI4aGaaGinaiaacYcacaaIZaaaaa!49CC! {m_X} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = 84,3\)
BTKL: mmuối = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGTbWaaSbaaS % qaaiaadIfaaeqaaOGaey4kaSIaamyBamaaBaaaleaacaWGobGaamyy % aiaad+eacaWGibaabeaakiabgkHiTiaad2gadaWgaaWcbaGaam4zai % aadYgacaWGPbGaamiEaiaadwgacaWGYbGaam4BaiaadYgaaeqaaOGa % eyOeI0IaamyBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaS % Gaam4taaqabaGccqGH9aqpcaaI4aGaaGyoaaaa!4EDB! {m_X} + {m_{NaOH}} - {m_{glixerol}} - {m_{{H_2}O}} = 89\)
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là
Ta có: nNaOH = 2nE → E là este 2 chức có dạng R1-COO-R’-OOC-R2
Muối thu được gồm R1COONa và R2COONa
mà 0,1.(M1 + 67) + 0,1.(M2 + 67) = 16 → M1 + M2 = 26 → M1 = 1 (H-) và M2 = 25 (CH≡C-)
Vậy Y là CH≡C-COOH.
Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
C6H12O6 → 2Ag
0,03 0,06
→ m = 0,03.180 = 5,4 gam
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
+ lysin làm quỳ tím chuyển màu xanh.
+ glucozơ tạo kết tủa Ag.
+ anilin tạo kết tủa trắng với nước brom
+ Gly-Val-Ala tạo hợp chất màu tím với Cu(OH)2
Hỗn hợp M gồm một anđehit đơn chức và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M, thu được 0,2 mol CO2. Mặt khác, cho 0,1 mol M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 22,56 gam kết tủa. Phần trăm số mol của anđehit trong M là
BTNT C: Canđehit = Cankin = 2 ⇒ ankin là C2H2 với x mol ⇒ nanđehit = (0,1 – x) mol.
Nếu anđehit là CH3CHO ⇒ 108.2.(0,1 – x) + 240x = 22,56 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ %nanđehit = 60%.
Nếu anđehit là (CHO)2 ⇒ 108.4.(0,1 – x) + 240x = 22,56 gam ⇒ x = 0,1075 mol > 0,1 ⇒ loại.
Thủy phân hoàn toàn 9,24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α–amino axit có cùng công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12,88 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 9,24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
X + 5NaOH → Muối + H2O
Đặt nX = x mol → nNaOH = 5x mol; mol H2O: x mol
BTKL: 9,24 + 40.5x = 12,88 + 18x → x = 0,02 mol
X + 5HCl + 4H2O → Muối
0,02 0,1 0,08
BTKL: m = 9,24 + 0,1.36,5 + 0,08.18 = 14,33 (g).
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y còn lại 13,5 gam chất rắn khan. Công thức của hai axit cacboxylic trong X là
Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3 nên trong X có chứa HCOOH với nHCOOH = 0,1 mol
Hai axit ban đầu là HCOOH và R(COOH)x với 0,1 + a.x = 0,2 → a = 0,1/x (mol)
Chất rắn Y gồm HCOONa (0,1 mol) và R(COONa)x (0,1/x mol)
mà 68.0,1 + 0,1.M/x = 13,5 → M = 67x (với x = 1: COONa ; x = 2: (COONa)2)
Vậy axit còn lại trong X là (COOH)2.
Hợp chất X (MX < 100) là este của amino axit và ancol. Cho 22,25 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
X là H2NCH2COOCH3 ⇒ Muối thu được là H2NCH2COONa: 0,25 mol ⇒ m = 24,25 (g)
Hỗn hợp M gồm muối X (CH6N2O3) và đipeptit Y (C6H12N2O3, tạo bởi một a-amino axit). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z (làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và muối T (dùng làm phân đạm). Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
Các chất X là CH3NH3NO3; Y là (Ala)2; Z là CH3NH2 và T là NaNO3.
Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1 và X2 đồng đẳng kế tiếp (M1 < M2). Cho 9,9 gam X tác dụng hết với 6,9 gam kim loại Na, thu được khí H2 và 16,6 gam hỗn hợp rắn Y. Công thức phân tử của X1 là
Theo BTKL:
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGTbWaaSbaaS % qaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGyo % aiaacYcacaaI5aGaey4kaSIaaGOnaiaacYcacaaI5aGaeyOeI0IaaG % ymaiaaiAdacaGGSaGaaGOnaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGOmaiaa % ysW7caGGOaGaai4zaiaacMcaaaa!4AA9! {m_{{H_2}}} = 9,9 + 6,9 - 16,6 = 0,2\;(g)\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGUbWaaSbaaS % qaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGim % aiaacYcacaaIXaGaaGjbVlaad2gacaWGVbGaamiBaiabgkDiElaad2 % eadaWgaaWcbaGaamiwaaqabaGccqGH9aqpdaWcaaqaaiaaiMdacaGG % SaGaaGyoaaqaaiaaicdacaGGSaGaaGymaiaac6cacaaIYaaaaiabg2 % da9iaaisdacaaI5aGaaiilaiaaiwdaaaa!502A! {n_{{H_2}}} = 0,1\;mol \Rightarrow {M_X} = \frac{{9,9}}{{0,1.2}} = 49,5\)
Vậy 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH.
Cho hỗn hợp M gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CnH2n+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol M cần vừa đủ 1,45 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,1 mol CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaeaafa % qabeGabaaabaGaamiwaiaacQdacaWGHbGaaGjbVlaad2gacaWGVbGa % amiBaaqaaiaadMfacaGG6aGaamOyaiaaysW7caWGTbGaam4BaiaadY % gaaaaacaGL7baacqGHshI3daGabaabaeqabaGaamyyaiabgUcaRiaa % dkgacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiodaaeaacaWGHbGaaiikaiaaig % dacaGGSaGaaGynaiaad2gacqGHsislcaaIXaGaaiykaiabgUcaRiaa % igdacaGGSaGaaGynaiaadkgacaWGUbGaeyypa0JaaGymaiaacYcaca % aI0aGaaGynaaqaaiaadggacaWGTbGaey4kaSIaamOyaiaad6gacqGH % 9aqpcaaIXaGaaiilaiaaigdaaaGaay5EaaGaeyO0H49aaiqaaqaabe % qaaiaadggacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaikdaaeaacaWGIbGaeyyp % a0JaaGimaiaacYcacaaIXaaabaGaaGOmaiaad2gacqGHRaWkcaWGUb % Gaeyypa0JaaGymaiaaigdaaaGaay5Eaaaaaa!7776! \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {X:a\;mol} \\ {Y:b\;mol} \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a + b = 0,3 \hfill \\ a(1,5m - 1) + 1,5bn = 1,45 \hfill \\ am + bn = 1,1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 0,2 \hfill \\ b = 0,1 \hfill \\ 2m + n = 11 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
+ Với m = 4; n = 3 ⇒ C4H12O4N2 và C3H12O3N2 hay (COOH3NCH3)2 và (CH3NH3)2CO3.
⇒ Muối thu được gồm 0,2 mol (COONa)2 và 0,1 mol Na2CO3 ⇒ a = 37,4 gam.
+ Với m = 5; n = 1 ⇒ C5H14O4N2 và CH8O3N2 hay CH2(COOH3NCH3)2 và (NH4)2CO3 ⇒ loại vì thu được 2 khí là CH3NH2 và NH3 (khác với dữ kiện đề bài).
Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1 : 1. Tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z, T bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 12,12 gam M, thu được 0,07 mol X1; 0,06 mol X2 và 0,03 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 42,9 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trùng ngưng hóa peptit: 2X + Y + Z + T → E (X2YZT) + 4H2O.
Thủy phân M cũng như thủy phân (E + 4H2O) → nX1 : nX2 : nX3 = 7 : 6 : 3 = 7k : 6k : 3k (k ∈ N∙).
⇒ ∑gốc a.a = 7k + 6k + 3k = 16k. Mặt khác: ∑lk peptit = 10 ⇒ ∑mắt xích = 14 = 8 + 2 + 2 + 2.
⇒ 1.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ≤ 16k ≤ 2.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ⇒ k = 1.
PTHH: E + (7 + 6 + 3 – 1 = 15)H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3
⇒ 2X + Y + Z + 11H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3.
⇒ nX = 0,02 mol; nY = nZ = nT = 0,01 mol.
Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ = 0,07 + 0,06 + 0,03 = 0,16 mol.
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaaqaaaaaaaaaWdbi % aad6gadaWgaaWcbaGaamisa8aadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWcpeGa % am4taaqabaaaaa!3A8D! {n_{{H_2}O}}\)= 0,02 + 0,01 + 0,01 + 0,01 = 0,05 mol
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaaqaaaaaaaaaWdbi % aad6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaadIeapaWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqa % aaWcpeqabaGccqGH9aqppaWaaSaaaeaacaaIXaGaaGOmaiaacYcaca % aIXaGaaGOmaiabgkHiTiaaicdacaGGSaGaaGymaiaaiAdacaGGUaGa % aGynaiaaiEdacqGHsislcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI1aGaaiOlai % aaigdacaaI4aaabaGaaGymaiaaisdaaaGaeyypa0JaaGimaiaacYca % caaIXaGaaGynaaaa!50B4! {n_{C{H_2}}} = \frac{{12,12 - 0,16.57 - 0,05.18}}{{14}} = 0,15\)
Đốt cho 0,47 mol CO2 và 0,44 mol H2O ⇒ TN2 dùng gấp 1,5 lần TN1 ⇒ m = 12,12.1,5 = 18,18 (g)
Hỗn E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 22,36 gam E cần dùng vừa đủ 2,01 mol O2. Toàn bộ lượng E trên phản ứng tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, cho 44,72 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,16 mol NaOH, thu được glixerol và dung dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong 22,36 (g) E có nNaOH = 0,16/2 = 0,08 mol → naxit + 3neste = 0,08 (1)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaadaGabaabaeqaba % Waa4ajaSqaaiaadkeacaWGubGaam4saiaadYeaaeqakiaawkziaiaa % isdacaaI0aGaamOBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaaca % aIYaaabeaaaSqabaGccqGHRaWkcaaIXaGaaGioaiaad6gadaWgaaWc % baGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+eaaeqaaOGaeyypa0 % JaaGOmaiaaikdacaGGSaGaaG4maiaaiAdacqGHRaWkcaaIYaGaaiil % aiaaicdacaaIXaGaaiOlaiaaiodacaaIYaaabaWaa4ajaSqaaiaadk % eacaWGubGaaiOoaiaaysW7caWGpbaabeGccaGLsgcacaaIYaGaaiOl % aiaacIcacaGGUbWaaSbaaSqaaiaabggacaqG4bGaamyAaiaadshaae % qaaOGaey4kaSIaaG4maiaac6gadaWgaaWcbaGaamyzaiaadohacaWG % 0bGaamyzaaqabaGccaGGPaGaey4kaSIaaGOmaiaacYcacaaIWaGaaG % ymaiaac6cacaaIYaGaeyypa0JaaGOmaiaad6gadaWgaaWcbaGaam4q % aiaad+eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaey4kaSIaamOBam % aaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaaa % aOGaay5EaaGaeyO0H49aaiqaaqaabeqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaam % 4qaiaad+eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGym % aiaacYcacaaI0aGaaG4maaqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBa % aameaacaaIYaaabeaaliaad+eaaeqaaOGaeyypa0JaaGymaiaacYca % caaIZaGaaGOmaaaacaGL7baaaaa!892E! \left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BTKL}}44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 22,36 + 2,01.32 \hfill \\ \xrightarrow{{BT:\;O}}2.({n_{{\text{ax}}it}} + 3{n_{este}}) + 2,01.2 = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 1,43 \hfill \\ {n_{{H_2}O}} = 1,32 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGUbWaaSbaaS % qaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabgkHi % Tiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+ % eaaeqaaOGaeyypa0JaaiikaiaadUgadaWgaaWcbaGaaGymaaqabaGc % cqGHRaWkcaaIXaGaeyOeI0IaaGymaiaacMcacaGGUaGaaiOBamaaBa % aaleaacaqGHbGaaeiEaiaadMgacaWG0baabeaakiabgUcaRiaacIca % caWGRbWaaSbaaSqaaiaaikdaaeqaaOGaey4kaSIaaG4maiabgkHiTi % aaigdacaGGPaGaaiOlaiaad6gadaWgaaWcbaGaamyzaiaadohacaWG % 0bGaamyzaaqabaGccqGHshI3daagaaqaamaabmaabaGaam4AamaaBa % aaleaacaaIXaaabeaakiaac6cacaGGUbWaaSbaaSqaaiaabggacaqG % 4bGaamyAaiaadshaaeqaaOGaey4kaSIaam4AamaaBaaaleaacaaIYa % aabeaakiaac6cacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadwgacaWGZbGaamiDaiaa % dwgaaeqaaaGccaGLOaGaayzkaaaaleaacaWGUbWaaSbaaWqaaiaadk % eacaWGYbWaaSbaaeaacaaIYaaabeaaaeqaaaGccaGL44pacqGHRaWk % caaIYaGaamOBamaaBaaaleaacaWGLbGaam4CaiaadshacaWGLbaabe % aakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGymaiaaigdaaaa!7D1F! {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = ({k_1} + 1 - 1).{n_{{\text{ax}}it}} + ({k_2} + 3 - 1).{n_{este}} \Rightarrow \underbrace {\left( {{k_1}.{n_{{\text{ax}}it}} + {k_2}.{n_{este}}} \right)}_{{n_{B{r_2}}}} + 2{n_{este}} = 0,11\)
→ neste = 0,01
Từ (1) suy ra: naxit = 0,05 mol.
Xét 44,72 gam E (gấp 2 lần ở phần trên) có C3H5(OH)3: 0,02 mol và H2O: 0,1 mol → m = 47,48 (g)
Hỗn hợp E gồm 6 trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 59,04 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 21,36 gam và có 8,064 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử hiđro có trong Q là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaqaabe % qaaiaad6gadaWgaaWcbaGaam4taiaadIeaaeqaaOGaeyypa0JaaGOm % aiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqaba % GccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiEdacaaIYaGaaGjbVlaad2gacaWG % VbGaamiBaaqaaiaad2gadaWgaaWcbaGaamyyaiaad6gacaWGJbGaam % 4BaiaadYgaaeqaaOGaeyypa0JaaGOmaiaaigdacaGGSaGaaG4maiaa % iAdacqGHRaWkcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaa % qabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGOmaiaaikdacaGGSaGaaGioaaaacaGL % 7baacqGHshI3caWGnbWaaSbaaSqaaiaadAeaaeqaaOGaeyypa0ZaaS % aaaeaacaaI5aGaaGOmaaqaaiaaiodaaaGaaiOlaiaacshadaGdKaWc % baGaamiDaiaaysW7cqGH9aqpcaaMe8UaaG4maaqabOGaayPKHaGaaG % yoaiaaikdacaGG6aGaam4qamaaBaaaleaacaaIZaaabeaakiaadIea % daWgaaWcbaGaaGynaaqabaGccaGGOaGaam4taiaadIeacaGGPaWaaS % baaSqaaiaaiodaaeqaaaaa!764C! \left\{ \begin{gathered} {n_{OH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,72\;mol \hfill \\ {m_{ancol}} = 21,36 + {m_{{H_2}}} = 22,8 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow {M_F} = \frac{{92}}{3}.t\xrightarrow{{t\; = \;3}}92:{C_3}{H_5}{(OH)_3}\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGpbGaamisaaqabaGccqGH9aqpcaWGUbWaaSbaaSqaaiaa % dkfacaWGdbGaam4taiaad+eacaWGobGaamyyaaqabaGccqGH9aqpca % aIWaGaaiilaiaaiEdacaaIYaGaaGjbVlabgkDiElaad2eadaWgaaWc % baGaam4raaqabaGccqGH9aqpcaaI4aGaaGOmaiabg2da9maalaaaba % GaaGOnaiaaiIdacqGHRaWkcaaI5aGaaGOnaaqaaiaaikdaaaGaeyO0 % H4naaa!5738! {n_{OH}} = {n_{RCOONa}} = 0,72\; \Rightarrow {M_G} = 82 = \frac{{68 + 96}}{2} \Rightarrow \)
2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa.
Vì các chất trong E có số mol bằng nhau → X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5, T là (HCOO)(C2H5COO)2C3H5 và Q là (C2H5COO)3C3H5. Vây Q có 20 nguyên tử H.