Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường Chuyên Đại học Vinh lần 1

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường Chuyên Đại học Vinh lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 35 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 185021

Công thức của tripanmitin là

Xem đáp án

Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 185023

Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Gly-Ala là đipeptit - phản ứng được với dung dịch NaOH/KOH và dung dịch axit

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 185024

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Este có dạng HCOO-R tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 185027

Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là

Xem đáp án

Công thức của etyl butirat là C3H7COOC2H5.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 185028

Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y

Xem đáp án

CaC2 + 2H2O → C2H+ Ca(OH)2

                           axetilen → làm mất màu dung dịch Brom

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 185030

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 185031

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Xem đáp án

Etylamin làm quỳ tím chuyển màu xanh

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 185032

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện

Xem đáp án

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện kết tủa màu trắng (2,4,5-tribromphenol)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 185033

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, etilen làm mất màu dung dịch KMnO4

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 185035

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

     (a) X   +   2NaOH → 2X1  +  X2                         

     (b) X1  +  HCl  →  X +  NaCl                                                                

     (c) X2  +  2AgNO3  +  3NH3 +  H2O → X4  +  2NH4NO3   +  2Ag

Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

X1 là muối có 2 nguyên tử C trong phân tử.

X2 tác dụng với 2 mol AgNO3 Þ có 1 nhóm chức –CHO (trừ HCHO).

Vậy CTCT của X là HO-CH2-COO-CH2-COOCH=CH2

Þ X1 là HO-CH2-COONa ; X2 là CH3CHO ; X3 là HO-CH2-COOH và X4 là CH3COONH4

Phân tử khối của X1 là 98 Þ B sai.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 185038

Cho 8,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 13,875. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đặt Y là C2Hn với MY = 27,75 → n = 3,75

PTHH: C2H2 + 0,875H2 → C2H3,75

Ta có: x + 0,875x = 0,375 → x = 0,2 (x là mol của C2H2)

Theo BT π thì: 2x = 0,875x + a → a = 0,225.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 185039

Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit glutamic có trong 0,15 mol hỗn hợp X

Xem đáp án

Gộp quá trình: (X và HCl) tác dụng với NaOH

\(\left\{ \begin{gathered} {n_{Glu}} + {n_{{\text{Lys}}}} = 0,15 \hfill \\ 2{n_{Glu}} + {n_{{\text{Lys}}}} + 0,2 = 0,4 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{Glu}} = 0,05\;mol \hfill \\ {n_{{\text{Lys}}}} = 0,1\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow {m_{Glu}} = 7,35\;(g)\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 185042

Thực hiện các thí nghiệm sau:

     (a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom.

     (b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều.

     (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng.

     (d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin.

     (e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin.

     (g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

Xem đáp án

(a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom Þ nhạt màu dung dịch brom.

(b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều Þ bông tan do xảy ra phản ứng thuỷ phân.

(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng Þ thu được tristearin.

(d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin Þ thu được CH3COONH3C2H5.

(e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin Þ thu được LysNa và H2O.

(g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Þ thu được Ag (phản ứng tráng gương) .

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 185043

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Amoniac có tính bazơ mạnh hơn anilin

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 185044

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dầu thực vật có thành phần chính là chất béo (C, H, O).

Dầu nhớt bôi trơn có thành phần chính là hidrocacbon (C, H).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 185045

Phát biểu nào sau đây sai?

 

Xem đáp án

Metyl acrylat có C=C nên làm mất màu dung dịch brom.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 185047

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

Xem đáp án

X ( Axit (x mol); Triglixerit (y mol)) + NaOH → Muối của axit béo no + Glixerol + H2O

Hỗn hợp gồm axit béo có k1 = 1 và triglixerit no có k2 = 3.

Theo độ bất bão hoà: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGUbWaaSbaaS % qaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabgkHi % Tiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+ % eaaeqaaOGaeyypa0JaaiikaiaadUgadaWgaaWcbaGaaGymaaqabaGc % cqGHsislcaaIXaGaaiykaiaadIhacqGHRaWkcaGGOaGaam4AamaaBa % aaleaacaaIYaaabeaakiabgkHiTiaaigdacaGGPaGaamyEaiabgkDi % ElaaiwdacaGGSaGaaG4maiaaiwdacqGHsislcaWGUbWaaSbaaSqaai % aadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiabg2da9iaa % ikdacaWG5bGaaeiiaiaacIcacaaIXaGaaiykaaaa!5C10! {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = ({k_1} - 1)x + ({k_2} - 1)y \Rightarrow 5,35 - {n_{{H_2}O}} = 2y{\text{ }}(1)\)

Ta có: naxit + 3ntriglixerit = nNaOH → x + 3y = 0,3 (2) 

BTNT O: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaaqaaaaaaaaaWdbi % aaikdacaGGUaGaaGynaiaacYcacaaIZaGaaGynaiabgUcaRiaad6ga % daWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+eaaeqaaO % Gaeyypa0ZdaiaaikdacaGGUaGaaG4naiaacYcacaaI2aGaaG4naiaa % iwdapeGaey4kaSIaaiikaiaaikdacaWG4bGaey4kaSIaaGOnaiaadM % hacaGGPaGaaeiiaiaabIcacaqGZaGaaeykaaaa!4F3B! 2.5,35 + {n_{{H_2}O}} = 2.7,675 + (2x + 6y){\text{ (3)}}\)

Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,15 ; y = 0,05 ; \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaaqaaaaaaaaaWdbi % aad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+ea % aeqaaOGaeyypa0JaaGynaiaacYcacaaIYaGaaGynaaaa!3E68! {n_{{H_2}O}} = 5,25\)

BTKL: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGTbWaaSbaaS % qaaiaadIfaaeqaaOGaeyypa0JaamyBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4t % amaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGHRaWkcaWGTbWaaSbaaS % qaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiabgkHi % Tiaad2gadaWgaaWcbaGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqaba % GccqGH9aqpcaaI4aGaaGinaiaacYcacaaIZaaaaa!49CC! {m_X} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = 84,3\)

BTKL: mmuối\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGTbWaaSbaaS % qaaiaadIfaaeqaaOGaey4kaSIaamyBamaaBaaaleaacaWGobGaamyy % aiaad+eacaWGibaabeaakiabgkHiTiaad2gadaWgaaWcbaGaam4zai % aadYgacaWGPbGaamiEaiaadwgacaWGYbGaam4BaiaadYgaaeqaaOGa % eyOeI0IaamyBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaS % Gaam4taaqabaGccqGH9aqpcaaI4aGaaGyoaaaa!4EDB! {m_X} + {m_{NaOH}} - {m_{glixerol}} - {m_{{H_2}O}} = 89\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 185048

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y

Xem đáp án

Ta có: nNaOH = 2nEE là este 2 chức có dạng R1-COO-R’-OOC-R2

Muối thu được gồm R1COONa và R2COONa

mà 0,1.(M1 + 67) + 0,1.(M2 + 67) = 16 → M1 + M2 = 26 → M1 = 1 (H-) và M2 = 25 (CH≡C-)

Vậy Y là CH≡C-COOH.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 185050

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

+ lysin làm quỳ tím chuyển màu xanh.

+ glucozơ tạo kết tủa Ag. 

+ anilin tạo kết tủa trắng với nước brom

+ Gly-Val-Ala tạo hợp chất màu tím với Cu(OH)2

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 185051

Hỗn hợp M gồm một anđehit đơn chức và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M, thu được 0,2 mol CO2. Mặt khác, cho 0,1 mol M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 22,56 gam kết tủa. Phần trăm số mol của anđehit trong M

Xem đáp án

BTNT C: Canđehit = Cankin = 2 ⇒ ankin là C2H2 với x mol ⇒ nanđehit = (0,1 – x) mol.

Nếu anđehit là CH3CHO ⇒ 108.2.(0,1 – x) + 240x = 22,56 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ %nanđehit = 60%.

Nếu anđehit là (CHO)2 ⇒ 108.4.(0,1 – x) + 240x =  22,56 gam ⇒ x = 0,1075 mol > 0,1 ⇒ loại.

 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 185052

Thủy phân hoàn toàn 9,24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α–amino axit có cùng công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12,88 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 9,24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

     X + 5NaOH → Muối + H2O

Đặt nX = x mol → nNaOH = 5x mol;  mol H2O: x mol

BTKL: 9,24 + 40.5x = 12,88 + 18x → x = 0,02 mol

     X +  5HCl +  4H2O → Muối

  0,02     0,1         0,08

BTKL: m = 9,24 + 0,1.36,5 + 0,08.18 = 14,33 (g).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 185053

Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y còn lại 13,5 gam chất rắn khan. Công thức của hai axit cacboxylic trong X

Xem đáp án

X phản ứng được với AgNO3/NH3 nên trong X có chứa HCOOH với nHCOOH = 0,1 mol

Hai axit ban đầu là HCOOH và R(COOH)x với 0,1 + a.x = 0,2 → a = 0,1/x (mol)

Chất rắn Y gồm HCOONa (0,1 mol) và R(COONa)x (0,1/x mol)

mà 68.0,1 + 0,1.M/x = 13,5 → M = 67x (với x = 1: COONa ; x = 2: (COONa)2)

Vậy axit còn lại trong X là (COOH)2.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 185056

Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1X2 đồng đẳng kế tiếp (M1 < M2). Cho 9,9 gam X tác dụng hết với 6,9 gam kim loại Na, thu được khí H2 và 16,6 gam hỗn hợp rắn Y. Công thức phân tử của X1

Xem đáp án

Theo BTKL:

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGTbWaaSbaaS % qaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGyo % aiaacYcacaaI5aGaey4kaSIaaGOnaiaacYcacaaI5aGaeyOeI0IaaG % ymaiaaiAdacaGGSaGaaGOnaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGOmaiaa % ysW7caGGOaGaai4zaiaacMcaaaa!4AA9! {m_{{H_2}}} = 9,9 + 6,9 - 16,6 = 0,2\;(g)\)

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGUbWaaSbaaS % qaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGim % aiaacYcacaaIXaGaaGjbVlaad2gacaWGVbGaamiBaiabgkDiElaad2 % eadaWgaaWcbaGaamiwaaqabaGccqGH9aqpdaWcaaqaaiaaiMdacaGG % SaGaaGyoaaqaaiaaicdacaGGSaGaaGymaiaac6cacaaIYaaaaiabg2 % da9iaaisdacaaI5aGaaiilaiaaiwdaaaa!502A! {n_{{H_2}}} = 0,1\;mol \Rightarrow {M_X} = \frac{{9,9}}{{0,1.2}} = 49,5\)

Vậy 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 185057

Cho hỗn hợp M gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CnH2n+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol M cần vừa đủ 1,45 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,1 mol CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaeaafa % qabeGabaaabaGaamiwaiaacQdacaWGHbGaaGjbVlaad2gacaWGVbGa % amiBaaqaaiaadMfacaGG6aGaamOyaiaaysW7caWGTbGaam4BaiaadY % gaaaaacaGL7baacqGHshI3daGabaabaeqabaGaamyyaiabgUcaRiaa % dkgacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiodaaeaacaWGHbGaaiikaiaaig % dacaGGSaGaaGynaiaad2gacqGHsislcaaIXaGaaiykaiabgUcaRiaa % igdacaGGSaGaaGynaiaadkgacaWGUbGaeyypa0JaaGymaiaacYcaca % aI0aGaaGynaaqaaiaadggacaWGTbGaey4kaSIaamOyaiaad6gacqGH % 9aqpcaaIXaGaaiilaiaaigdaaaGaay5EaaGaeyO0H49aaiqaaqaabe % qaaiaadggacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaikdaaeaacaWGIbGaeyyp % a0JaaGimaiaacYcacaaIXaaabaGaaGOmaiaad2gacqGHRaWkcaWGUb % Gaeyypa0JaaGymaiaaigdaaaGaay5Eaaaaaa!7776! \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {X:a\;mol} \\ {Y:b\;mol} \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a + b = 0,3 \hfill \\ a(1,5m - 1) + 1,5bn = 1,45 \hfill \\ am + bn = 1,1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 0,2 \hfill \\ b = 0,1 \hfill \\ 2m + n = 11 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

+ Với m = 4; n = 3 ⇒ C4H12O4N2 và C3H12O3N2 hay (COOH3NCH3)2 và (CH3NH3)2CO3.

⇒ Muối thu được gồm 0,2 mol (COONa)2 và 0,1 mol Na2CO3 ⇒ a = 37,4 gam.

+ Với m = 5; n = 1 ⇒ C5H14O4N2 và CH8O3N2 hay CH2(COOH3NCH3)2 và (NH4)2CO3 ⇒ loại vì thu được 2 khí là CH3NH2 và NH3 (khác với dữ kiện đề bài).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 185058

Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1 : 1. Tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z, T bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 12,12 gam M, thu được 0,07 mol X1; 0,06 mol X2 và 0,03 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 42,9 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Trùng ngưng hóa peptit: 2X + Y + Z + T → E (X2YZT) + 4H2O.

Thủy phân M cũng như thủy phân (E + 4H2O) → nX1 : nX2 : nX3 = 7 : 6 : 3 = 7k : 6k : 3k (k ∈ N∙).

⇒ ∑gốc a.a = 7k + 6k + 3k = 16k. Mặt khác: ∑lk peptit = 10 ⇒ ∑mắt xích = 14 = 8 + 2 + 2 + 2.

⇒ 1.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ≤ 16k ≤ 2.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ⇒ k = 1.

PTHH:  E + (7 + 6 + 3 – 1 = 15)H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3

⇒ 2X + Y + Z + 11H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3.

⇒ nX = 0,02 mol; nY = nZ = nT = 0,01 mol.

Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ = 0,07 + 0,06 + 0,03 = 0,16 mol.

 \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaaqaaaaaaaaaWdbi % aad6gadaWgaaWcbaGaamisa8aadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWcpeGa % am4taaqabaaaaa!3A8D! {n_{{H_2}O}}\)= 0,02 + 0,01 + 0,01 + 0,01 = 0,05 mol 

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaaqaaaaaaaaaWdbi % aad6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaadIeapaWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqa % aaWcpeqabaGccqGH9aqppaWaaSaaaeaacaaIXaGaaGOmaiaacYcaca % aIXaGaaGOmaiabgkHiTiaaicdacaGGSaGaaGymaiaaiAdacaGGUaGa % aGynaiaaiEdacqGHsislcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI1aGaaiOlai % aaigdacaaI4aaabaGaaGymaiaaisdaaaGaeyypa0JaaGimaiaacYca % caaIXaGaaGynaaaa!50B4! {n_{C{H_2}}} = \frac{{12,12 - 0,16.57 - 0,05.18}}{{14}} = 0,15\)

Đốt cho 0,47 mol CO2 và 0,44 mol H2O ⇒ TN2 dùng gấp 1,5 lần TN1 ⇒ m = 12,12.1,5 = 18,18 (g)

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 185059

Hỗn E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 22,36 gam E cần dùng vừa đủ 2,01 mol O2. Toàn bộ lượng E trên phản ứng tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, cho 44,72 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,16 mol NaOH, thu được glixerol và dung dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Trong 22,36 (g) E có nNaOH = 0,16/2 = 0,08 mol  → naxit + 3neste = 0,08 (1)

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaadaGabaabaeqaba % Waa4ajaSqaaiaadkeacaWGubGaam4saiaadYeaaeqakiaawkziaiaa % isdacaaI0aGaamOBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaaca % aIYaaabeaaaSqabaGccqGHRaWkcaaIXaGaaGioaiaad6gadaWgaaWc % baGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+eaaeqaaOGaeyypa0 % JaaGOmaiaaikdacaGGSaGaaG4maiaaiAdacqGHRaWkcaaIYaGaaiil % aiaaicdacaaIXaGaaiOlaiaaiodacaaIYaaabaWaa4ajaSqaaiaadk % eacaWGubGaaiOoaiaaysW7caWGpbaabeGccaGLsgcacaaIYaGaaiOl % aiaacIcacaGGUbWaaSbaaSqaaiaabggacaqG4bGaamyAaiaadshaae % qaaOGaey4kaSIaaG4maiaac6gadaWgaaWcbaGaamyzaiaadohacaWG % 0bGaamyzaaqabaGccaGGPaGaey4kaSIaaGOmaiaacYcacaaIWaGaaG % ymaiaac6cacaaIYaGaeyypa0JaaGOmaiaad6gadaWgaaWcbaGaam4q % aiaad+eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaey4kaSIaamOBam % aaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaaa % aOGaay5EaaGaeyO0H49aaiqaaqaabeqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaam % 4qaiaad+eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGym % aiaacYcacaaI0aGaaG4maaqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBa % aameaacaaIYaaabeaaliaad+eaaeqaaOGaeyypa0JaaGymaiaacYca % caaIZaGaaGOmaaaacaGL7baaaaa!892E! \left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BTKL}}44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 22,36 + 2,01.32 \hfill \\ \xrightarrow{{BT:\;O}}2.({n_{{\text{ax}}it}} + 3{n_{este}}) + 2,01.2 = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 1,43 \hfill \\ {n_{{H_2}O}} = 1,32 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGUbWaaSbaaS % qaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabgkHi % Tiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+ % eaaeqaaOGaeyypa0JaaiikaiaadUgadaWgaaWcbaGaaGymaaqabaGc % cqGHRaWkcaaIXaGaeyOeI0IaaGymaiaacMcacaGGUaGaaiOBamaaBa % aaleaacaqGHbGaaeiEaiaadMgacaWG0baabeaakiabgUcaRiaacIca % caWGRbWaaSbaaSqaaiaaikdaaeqaaOGaey4kaSIaaG4maiabgkHiTi % aaigdacaGGPaGaaiOlaiaad6gadaWgaaWcbaGaamyzaiaadohacaWG % 0bGaamyzaaqabaGccqGHshI3daagaaqaamaabmaabaGaam4AamaaBa % aaleaacaaIXaaabeaakiaac6cacaGGUbWaaSbaaSqaaiaabggacaqG % 4bGaamyAaiaadshaaeqaaOGaey4kaSIaam4AamaaBaaaleaacaaIYa % aabeaakiaac6cacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadwgacaWGZbGaamiDaiaa % dwgaaeqaaaGccaGLOaGaayzkaaaaleaacaWGUbWaaSbaaWqaaiaadk % eacaWGYbWaaSbaaeaacaaIYaaabeaaaeqaaaGccaGL44pacqGHRaWk % caaIYaGaamOBamaaBaaaleaacaWGLbGaam4CaiaadshacaWGLbaabe % aakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGymaiaaigdaaaa!7D1F! {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = ({k_1} + 1 - 1).{n_{{\text{ax}}it}} + ({k_2} + 3 - 1).{n_{este}} \Rightarrow \underbrace {\left( {{k_1}.{n_{{\text{ax}}it}} + {k_2}.{n_{este}}} \right)}_{{n_{B{r_2}}}} + 2{n_{este}} = 0,11\)

→ neste = 0,01

Từ (1) suy ra: naxit = 0,05 mol.

Xét 44,72 gam E (gấp 2 lần ở phần trên) có C3H5(OH)3: 0,02 mol và H2O: 0,1 mol → m = 47,48 (g)

 

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 185060

Hỗn hợp E gồm 6 trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 59,04 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 21,36 gam và có 8,064 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử hiđro có trong Q

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaqaabe % qaaiaad6gadaWgaaWcbaGaam4taiaadIeaaeqaaOGaeyypa0JaaGOm % aiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqaba % GccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiEdacaaIYaGaaGjbVlaad2gacaWG % VbGaamiBaaqaaiaad2gadaWgaaWcbaGaamyyaiaad6gacaWGJbGaam % 4BaiaadYgaaeqaaOGaeyypa0JaaGOmaiaaigdacaGGSaGaaG4maiaa % iAdacqGHRaWkcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaa % qabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGOmaiaaikdacaGGSaGaaGioaaaacaGL % 7baacqGHshI3caWGnbWaaSbaaSqaaiaadAeaaeqaaOGaeyypa0ZaaS % aaaeaacaaI5aGaaGOmaaqaaiaaiodaaaGaaiOlaiaacshadaGdKaWc % baGaamiDaiaaysW7cqGH9aqpcaaMe8UaaG4maaqabOGaayPKHaGaaG % yoaiaaikdacaGG6aGaam4qamaaBaaaleaacaaIZaaabeaakiaadIea % daWgaaWcbaGaaGynaaqabaGccaGGOaGaam4taiaadIeacaGGPaWaaS % baaSqaaiaaiodaaeqaaaaa!764C! \left\{ \begin{gathered} {n_{OH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,72\;mol \hfill \\ {m_{ancol}} = 21,36 + {m_{{H_2}}} = 22,8 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow {M_F} = \frac{{92}}{3}.t\xrightarrow{{t\; = \;3}}92:{C_3}{H_5}{(OH)_3}\)

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGpbGaamisaaqabaGccqGH9aqpcaWGUbWaaSbaaSqaaiaa % dkfacaWGdbGaam4taiaad+eacaWGobGaamyyaaqabaGccqGH9aqpca % aIWaGaaiilaiaaiEdacaaIYaGaaGjbVlabgkDiElaad2eadaWgaaWc % baGaam4raaqabaGccqGH9aqpcaaI4aGaaGOmaiabg2da9maalaaaba % GaaGOnaiaaiIdacqGHRaWkcaaI5aGaaGOnaaqaaiaaikdaaaGaeyO0 % H4naaa!5738! {n_{OH}} = {n_{RCOONa}} = 0,72\; \Rightarrow {M_G} = 82 = \frac{{68 + 96}}{2} \Rightarrow \)

2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa.

Vì các chất trong E có số mol bằng nhau → X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5, T là (HCOO)(C2H5COO)2C3H5Q là (C2H5COO)3C3H5. Vây Q có 20 nguyên tử H.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »