Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → 2X1 + X2
(b) X1 + HCl → X3 + NaCl
(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → X4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Phân tử khối của X1 là 82.
C. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro.
D. X2 là axetanđehi.
Lời giải của giáo viên
X1 là muối có 2 nguyên tử C trong phân tử.
X2 tác dụng với 2 mol AgNO3 Þ có 1 nhóm chức –CHO (trừ HCHO).
Vậy CTCT của X là HO-CH2-COO-CH2-COOCH=CH2
Þ X1 là HO-CH2-COONa ; X2 là CH3CHO ; X3 là HO-CH2-COOH và X4 là CH3COONH4
Phân tử khối của X1 là 98 Þ B sai.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1 : 1. Tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z, T bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 12,12 gam M, thu được 0,07 mol X1; 0,06 mol X2 và 0,03 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 42,9 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là
Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructozơ là
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4?
Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1 và X2 đồng đẳng kế tiếp (M1 < M2). Cho 9,9 gam X tác dụng hết với 6,9 gam kim loại Na, thu được khí H2 và 16,6 gam hỗn hợp rắn Y. Công thức phân tử của X1 là