Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các chất X, Y, Z, T có nhiệt độ sôi tương ứng là 210C ; 78,30C ; 1180C ; 1840C. Nhận xét nào sau đây đúng?
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe(NO3)3 dư
(b) Dẫn khí CO dư qua bột Al2O3, nung nóng
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy NaOH
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 0,448 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là
Cho các hóa chất sau: (1) dd HCl; (2) NaOH; (3) K3PO4; (4) Na2CO3. Số hóa chất làm mềm nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 là
Cho chất X: Br-C6H4- CH2-CH2-Cl vào dd NaOH (đặc, dư) thu dd Y. Đun Y ở nhiệt độ cao, áp suất lớn thu được sản phẩm hữu cơ là
Cho các phát biểu sau:
(1). Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axít
(2). Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(3). Ozon trong khí quyển là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
(4). Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.
Số phát biểu đúng là
Cho 4,8 gam Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 gam FeCl2 thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào A thu được a gam kết tủa. Giá trị a là
Cho các chất rắn sau: (1) Fe2O3, (2) Na2CO3; (3) BaCO3; (4) KNO3; Hãy cho biết có bao nhiêu có thể bị phân hủy khi nung ở nhiệt độ cao?
Nhóm các chất tan trong nước tạo dung dịch kiềm là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol NaNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình không có không khí, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là