Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52,3 B. 51,3 C. 68,1 D. 68,7
A. 52,3
B. 51,3
C. 68,1
D. 68,7
Lời giải của giáo viên

T là este của X,Y với Z nên X cũng là đơn chức
Muối E gồm XCOONa và YCOONa
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGybGaam4qaiaad+eacaWGpbGaamOtaiaadgga % aeqaaOGaeyypa0JaamOBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaame % aacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGHsislcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIea % daWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiabg2da9iaaicdaca % GGSaGaaGimaiaaiAdaaaa!4B62! \to {n_{XCOONa}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,06\)
Trong 6,9 gam M đặt: X là CnH2n – 2O2 (u mol) và T là CmH2m – 4O4 (v mol)
→ u + v = 0,06 (1)
mM = u(14n + 30) + v(14m + 60) = 6,9 (2)
Trong phản ứng đốt cháy: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGybaabeaakiabgUcaRiaaikdacaWGUbWaaSbaaSqaaiaa % dsfaaeqaaOGaeyypa0JaamOBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBa % aameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGHsislcaWGUbWaaSbaaSqaaiaa % dIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiabg2da9iaaic % dacaGGSaGaaGimaiaaiodaaaa!48E9! {n_X} + 2{n_T} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,03\)
→ nO = 2nX + 4nT = 0,06
Bảo toàn O: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaa % icdacaGGSaGaaGymaiaaicdacaaI1aaaaa!3D87! {n_{{O_2}}} = 0,105\)
Bảo toàn khối lượng → mM = 2,3 trong phản ứng xà phòng hóa đã dùng lượng M nhiều gấp \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aI2aGaaiilaiaaiMdaaeaacaaIYaGaaiilaiaaiodaaaGaeyypa0Ja % aG4maaaa!3C21! \frac{{6,9}}{{2,3}} = 3\) lần phản ứng cháy.
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqa % baGccqGH9aqpdaWcaaqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaamyDaaqabaGccq % GHRaWkcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadAhaaeqaaaGcbaGaaG4maaaacqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaigdadaqadaqaaiaaiodaaiaawIcacaGLPa % aaaaa!4805! \to {n_{C{O_2}}} = \frac{{{n_u} + {n_v}}}{3} = 0,1\left( 3 \right)\)
Giải hệ (1)(2)(3) ta có: u = 0,03; v = 0,03 → n + m =10
Do n ≥ 3 và m ≥ 6 và m ≥ n + 3 → n = 3; m = 7 là nghiệm duy nhất
X là CH2=CH-COOH (0,03)
T là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH3 (0,03)
→ %T = 68,7%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít khí NO (đo ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Thủy phân etyl axetat thu được ancol có công thức là
Hợp kim natri và kim loại X có nhiệt độ nóng chảy là 70°C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Kim loại X là
Cho 24,5 gam Gly-Ala-Val tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2HPO4.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(e) Cho 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là :
Cho một mẫu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2-3 ml chất lỏng X, thấy giải phóng khí Y. Đốt chấy Y, thấy Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X không thể là
Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí H2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là
Etylamin không tác dụng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm