Cho các chất và các dung dịch sau: K2O; dung dịch HNO3; dung dịch KMnO4/H+, dung dịch AgNO3; dung dịch NaNO3; dung dịch nước Brom; dung dịch NaOH; dung dịch CH3NH2; dung dịch H2S. Số chất và dung dịch phản ứng được với dung dịch FeCl2 mà tạo thành sản phẩm không có chất kết tủa là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải của giáo viên
Các chất thỏa mãn yêu cầu: dd HNO3, dd KMnO4/H+, dd nước Br2.
3 Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2 H2O
10 FeCl2 + 6 KMnO4 + 24 H2SO4 → 5 Fe2(SO4)3 + 3 K2SO4 + 6 MnSO4 + 10 Cl2 + 24 H2O
6 FeCl2 + 3Br2 → 4FeCl3 + 2FeBr3
Các chất và dung dịch K2O, NaOH, CH3NH2 không thỏa mãn vì tạo kết tủa Fe(OH)2; AgNO3 không thỏa mãn vì tạo kết tủa AgCl.
Các dung dịch NaNO3, H2S không thỏa mãn vì không phản ứng.
Vậy có 3 chất phản ứng được với FeCl2 không tạo kết tủa.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các polime sau: PVC; teflon; PE; Cao su Buna; tơ axetat; tơ nitron; cao su isopren; tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 1620000 đvC. Giá trị của n là
Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất một số chất dẻo, dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là
Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau dãy biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.
Giá trị x,y tương ứng là
Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozo 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 12,96 gam Ag . Tính hiệu suất phản ứng thủy phân?