Cho các nhận xét sau:
(a) Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.
(b) Khi sục CO2 vào dung dịch natri phenolat thì thấy dung dịch vẩn đục.
(c) Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
(d) Dung dịch HCl, dung dịch NaOH đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt.
(e) Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng.
Số nhận xét đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Lời giải của giáo viên
Các nhận xét đúng là: (a), (b), (d).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit: NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH2-CH2-COOH?
Hấp thụ hoàn toàn 0,4 mol CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 lấy dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là:
Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3 ta không thể dùng
Cho các phát biểu sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(3) Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(4) Cho Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(5) Cho BaCl2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(6) Cho Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong càc phản ứng. Gi| trị của m là
Để tinh chế Ag từ hỗn hợp Fe, Cu, Ag sao cho khối lượng Ag không thay đổi ta dùng dung dịch
Thổi từ từ V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3 và Fe3O4 tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản úng thu dược hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho toàn bộ Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa. Giá trị m là
Hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp nhau chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng, dung dịch nước vôi trong, dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl2.
(b) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
(d) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
(e) Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(f) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
(g) Đốt hợp kim Al-Fe trong khí Cl2.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenyl alanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là
Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hết axit sau phản ứng rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là