Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.
(b) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol có cùng phân tử khối.
(c) Phân tử peptit mạch hở luôn có số nguyên tử N bằng số liên kết peptit.
(d) Nhựa novolac và thủy tinh plexiglas đều thuộc loại chất dẻo.
(e) Trùng hợp buta-1,3-đien và isopren đều thu được polime có tính đàn hồi.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
Đáp án D
Xem xét - phân tích các phát biểu:
(a) đúng. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.
(b) đúng. Ancol có thể tạo được liên kết hiđro liên phân tử, còn este thì không nên ancol có nhiệt độ sôi cao hơn so với este tương đương.
(c) sai. ví dụ Lys-Val thì chỉ có 1 liên kết peptit nhưng số nguyên tử N lại là 3.
(d) đúng. nhựa dẻo, thủy tinh hữu cơ dẻo
(e) đúng. Trùng hợp buta-1,3-đien và isopren thu được cao su có tính đàn hồi.
→ có 4 phát biểu đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hợp chất CF2Cl2 thuộc nhóm freon được sử dụng là chất làm lạnh trong các máy lạnh, tủ lạnh. Tuy nhiên, đối với môi trường, freon là tác nhân chính gây
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 9,2 gam ancol etylic. Giá trị của m là
Từ hợp chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):
\(\begin{array}{l}
X\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,NaOH\,\,\, \to \,\,\,\,\,Y\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,Y\\
Y\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H_2}S{O_4}\,\,\,\, \to \,\,\,T\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,N{a_2}S{O_4}\\
T\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{C_2}{H_5}OH\,\,\, \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \,\,\,\,\,G\left( {{C_9}{H_{10}}{O_3}} \right)\,\,\,\,\, + \,\,\,\,{H_2}O
\end{array}\)
Phát biểu nào sau đây là sai?
Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn (hoặc kết tủa)?
Trung hoà 10,62 gam một amin đơn chức X với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 25,488 gam muối. Công thức phân tử của X là
Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2SO4 vào dung dịch NaOH.
(b) Cho NaCl vào dung dịch KNO3.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl.
(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
Muối mỏ chứa nhiều tạp chất nên không dùng làm thực phẩm cho con người. Ở các nước ôn đới, muối mỏ được dải lên các tuyến đường bị phủ băng để làm tan băng. Tác dụng này là do khi muối mỏ tan vào nước đã làm cho nước
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(NH4)2Cr2O7 → X (+ dung dịch HCl, to) → Y ( + Cl2 + dung dịch KOH dư) → Z ( + dung dịch H2SO4 loãng) → T
Trong đó X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là
Thành phần chính của hồng ngọc và saphia (hai loại đá quí thường được sử dụng làm đồ trang sức) là tinh thể oxit nào?
Ion Ca2+ (Z = 20) đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển xương, giúp duy trì hoạt động của cơ bắp, kích thích máu lưu thông, phát tín hiệu cho các tế bào thần kinh, đồng thời điều tiết một số loại hormone. Tổng số proton và electron của ion Ca2+ là
Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chân không sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lít khí N2 duy nhất ở đktc. Giá trị của m là
Loại than nào có khả năng dẫn điện, được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen?