Cho dung dịch A chứa a mol ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa KOH.
Thí nghiệm 1: cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A.
Thí nghiệm 2: cho từ từ dung dịch C vào dung dịch B.
Lượng kết tủa trong hai thí nghiệm được mô tả theo đồ thị (ở hình dưới)
(1): đồ thị biểu diễn kết tủa ở thí nghiệm 1.
(2): đồ thị biểu diễn kết tủa ở thí nghiệm 2.
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi dùng x mol KOH trong mỗi thí nghiệm là:
A. 25,488 gam.
B. 10,620 gam.
C. 8,496 gam.
D. 11,286 gam.
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với ban đầu 0,2 gam, khối lượng đồng bám vào lá sắt là
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc,thể tích khí CO2 thu được ở đktc là
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y làm mất màu vừa đủ 100 ml nước brom 0,15M. Nếu đem 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là
Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dung phương pháp nào sau đây?
Biết cấu hình electron của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2. Vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Số đồng phân este đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
Để phân biệt CO2 và SO2 người ta dùng thuốc thử là
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25g chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
Cho các chất: etyl axetat, anilin, axit acrylic, phenol, glyxin, tripanmitin. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?