Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít hỗn hợp khí không màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml.
+ Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 14.
B. 12.
C. 15.
D. 13.
Lời giải của giáo viên
nH2SO4 = 0,565 mol; nSO2 = 0,015 mol
+) Phần 1: Mkhí = 32,8g; nkhí = 0,0625 mol
Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O
⇒ nNO = 0,05; nN2O = 0,0125 mol
Muối thu được là muối sunfat ⇒ có S trog D
Qui hỗn hợp D về dạng: Al (x mol); O (y mol); S (z mol)
Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+
Bảo toàn e: 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4
⇒ 3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t(1)
Muối sunfat thu được có: NH4+; Al3+; SO42-
Bảo toàn điện tích: nNH4 + 3nAl = 2nSO4
⇒ t + 3x = 2z(2)
Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì:
Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
⇒ nNaOH = 4x + t = 0,13(3)
Phần 2: (Al ; O ; S) + O2(không khí) ⇒ ( 0,5x mol Al2O3) + SO2
⇒ mgiảm = mS – mO thêm
⇒ 1,36 = 32z – 16.(1,5x – y)(4)
Giải hệ (1,2,3,4) ⇒ x = y = 0,03; z = 0,05; t = 0,01 mol
Vậy D có: 0,02 mol Al2O3; 0,02 mol Al; 0,1 mol S
Bảo toàn e: 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ ⇒ nAl pứ = 0,21 mol
nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS) ⇒ nAl2O3 = 0,045 mol
Vậy hỗn hợp đầu có: 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al
⇒ m = 12,84g
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một axit no A có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Công thức phân tử của axit A là
X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
\({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} \to {C_6}{H_{12}}{O_6} \to {C_2}{H_5}OH\)
Để điều chế 10 lít rượu etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là
Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần 2 cho tác dụng với dd HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy X là kim loại nào sau đây?
Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH là:
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
Trong các công thức sau, công thức có tên gọi tristearin là:
Số lượng đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là: