Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Quang Trung

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Quang Trung

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 193717

Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?

Xem đáp án

NaOH tác dụng được với NaHCO3

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 193718

Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu:

Xem đáp án

Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu metyl amin   

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 193720

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tơ tằm là tơ tự nhiên.

Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ enang là tơ tổng hợp.

Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 193721

Trong các công thức sau, công thức có tên gọi tristearin là:

Xem đáp án

Trong các công thức sau, công thức có tên gọi tristearin là C3H5(OCOC17H35)3

Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 193722

Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

Xem đáp án

Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có ánh kim.

Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 193723

Dung dịch không có phản ứng màu biure là

Xem đáp án

Dung dịch không có phản ứng màu biure là Gly-Val.

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 193724

Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?

Xem đáp án

Glucozơ còn có tên gọi là đường nho

Đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 193726

Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Đồng phân là các chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 193727

Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch FeCl3?

Xem đáp án

Ta có dãy điện hóa:

\(\dfrac{{L{i^ + }}}{{Li}}\dfrac{{{K^ + }}}{K}\dfrac{{B{a^{2 + }}}}{{Ba}}\dfrac{{C{a^{2 + }}}}{{Ca}}\dfrac{{Na{^ + }}}{{Na}}\dfrac{{M{g^{2 + }}}}{{Mg}}\dfrac{{A{l^{3 + }}}}{{Al}}\dfrac{{M{n^{2 + }}}}{{Mn}}\dfrac{{Z{n^{2 + }}}}{{Zn}}\dfrac{{C{r^{3 + }}}}{{Cr}}\dfrac{{F{e^{2 + }}}}{{Fe}}\dfrac{{N{i^{2 + }}}}{{Ni}}\dfrac{{S{n^{2 + }}}}{{Sn}}\dfrac{{P{b^{2 + }}}}{{Pb}}\dfrac{{{H^ + }}}{{{H_2}}}\dfrac{{C{u^{2 + }}}}{{Cu}}\dfrac{{F{e^{3 + }}}}{{F{e^{2 + }}}}\dfrac{{H{g^{2 + }}}}{{Hg}}\dfrac{{A{g^ + }}}{{Ag}}\dfrac{{P{t^{2 + }}}}{{Pt}}\dfrac{{A{u^{3 + }}}}{{Au}}\)

+ Nhận thấy cặp oxh–khử Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp oxh–khử Ag+/Ag.

⇒ Theo quy tắc α thì Ag không tác dụng với dung dịch FeCl3  Chọn C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 193728

Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là

Xem đáp án

Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng thế

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 193729

Số lượng đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là:

Xem đáp án

Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là

1. CH3-NH-CH2-CH2-CH3

2. CH3-NH-CH(CH3)2

3. (C2H5)2NH

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 193730

Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH là:

Xem đáp án

Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH là C2H5COONa và CH3CHO.        

Đáp án C 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 193731

Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: HCl loãng, Cu(NO3)2, H2SO4 (đặc, nguội). Kim loại M là

Xem đáp án

Nhận thấy Al, Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội → loại A, C

Ag không phản ứng với HCl → loại B

Đáp án D.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 193732

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc nhưng không tác dụng được với natri?

Xem đáp án

Tráng bạc nhưng không tác dụng với natri

⇒ Có nhóm chức –CHO và không có nhóm chức –COOH và –OH.

+ Dựa vào 4 đáp án ⇒ chất thỏa mãn là HCOOCH3  Chọn C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 193733

Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.. Chất X là

Xem đáp án

Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.. Chất X là xenlulozơ.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 193734

Chất nào dưới đây có pH < 7?

Xem đáp án

NH4Cl có pH < 7

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 193735

C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol?

Xem đáp án

C1 – C2 – C – C

C34C(CH3) – C

(1,2,3,4 là vị trí gắn nhóm OH vào cacbon)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 193736

Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?

Xem đáp án

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

Cu(OH)2 + 4NH3 -> [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 193737

Một axit no A có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Công thức phân tử của axit A là

Xem đáp án

Từ CTĐGN của A là C2H3O2 ⇒ CTPT của A dạng C2nH3nO2n.

A là axit no ⇒ số H = 2 × (số C) + 2 – (số O)

⇒ có 3n = 2 × (2n) + 2 – 2n

⇒ n = 2 → công thức phân tử của axit A là C4H6O4 ⇒ chọn đáp án B.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 193740

Hỗn hợp khí X gồm etan, propilen và butađien. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({\overline M _{hh\,X}} = 24.2 = 48,{m_{hh\,X}} = 0,96g\) 

⇒ n hh X = 0,02 mol

⇒ n H  =  0,02 . 6 = 0,12 mol ⇒ m H = 0,12 g

⇒ m C = 0,96 – 0,12 = 0,84 g ⇒ nC = n CO2 = 0,07 mol

n Ba(OH)2 = 0,05 mol ⇒ n OH-= 0,1 mol

nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,03mol

⇒ m BaCO3 = 5,91 g

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 193741

Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch X giảm 21,5. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Tính a?

Xem đáp án

n Cl = 0,2 mol  ⇒ n Cl2 = 0,1 mol

 \(\left\{ \begin{array}{l} 64{n_{Cu}} + 32{n_{{O_2}}} + 0,1.71 = 21,5\\ 2{n_{Cu}} = 2.0,1 + 4{n_{{O_2}}} \end{array} \right. \Rightarrow {n_{Cu}} = 0,2\,mol,{n_{{O_2}}} = 0,05\,mol\left\{ \begin{array}{l} 64{n_{Cu}} + 32{n_{{O_2}}} + 0,1.71 = 21,5\\ 2{n_{Cu}} = 2.0,1 + 4{n_{{O_2}}} \end{array} \right. \Rightarrow {n_{Cu}} = 0,2\,mol,{n_{{O_2}}} = 0,05\,mol\)

2 H2O → 4 H+ + O2 + 4 e

n O2 = 0,05 mol ⇒ nH+ = 0,2 mol = n HNO3

Fe + 4 HNO3→  Fe(NO3)3 + 2 H2O + NO

0,05     0,2        0,05

Fe + 2 Fe(NO3)3 →   3 Fe(NO3)2

0,025  0,05

⇒ m Fe  = 56.(0,025 + 0,05) = 4,2 gam > 2,6 gam

⇒ có phản ứng của Fe với muối Cu2+

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

 m tăng của phản ứng = 4,2 - 2,6 = 1,6 g

⇒ n Cu(NO3)2 = 1,6 : (64 – 56 ) = 0,2 mol ( tăng theo thực tế chia cho tăng theo 1 mol )

tổng số mol Cu(NO3)2 = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 193742

Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?

Xem đáp án

RCHO + [O] → RCOOH

x            →            x (mol)

⇒ maxit  - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8

⇒ x = 0,1 mol

⇒ Mandehit = 58g ⇒ R = 29g ⇒ C2H5CHO

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 193747

Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} N{H_4}N{O_3}:a\\ {N_2}:b \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 8a + 10b = 0,54.3\\ 10a + 12b = 0,2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,14\\ b = 0,05 \end{array} \right. \to V = 1,12\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 193748

Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:

Xem đáp án

TQ: FexOy + yCO → xFe + yCO2

Mol                0,2    ←             0,2

⇒ VCO2 = 4,48 lít

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 193749

Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là:

Xem đáp án

nCaCO3 max = nCa(OH)2 = b = 0,5 mol

nCO2 max = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2

⇒ nNaHCO3 = nNaOH = a = 0,4 mol

⇒ a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 193750

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ ZT (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

k = \(\dfrac{2 * 7 + 2 - 10}{2}\) = 3 \(\Rightarrow\) X có chứa 2 pi C=O và 1 pi C=C

Do Z và T cùng dãy đồng đẳng nên chúng phải đều là ancol no đơn chức (vì chỉ có 1 pi C=C)

\(\Rightarrow\) X là CH3-OOC-HC=CH-COO-C2H5

Do đó: Y là NaOOC-CH=CH-COONa; Z, T là CH3OH và C2H5OH

E là HOOC-CH=CH-COOH

A đúng đã lập luận ở trên

B đúng, còn 1 đồng phân CH2=C(COOCH3)(COOC2H5)

C sai vì E tác dụng Br2 tỉ lệ 1: 1 (1 lk pi C=C)

D đúng vì E có 4 C và 4H

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 193751

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là

Xem đáp án

X: NH4OOC-COONH3CH3 hoặc CH2(COONH4)2 và Y: (CH3NH3)2CO3 hoặc CO3(NH4)(NH3C2H5) (không kể đồng phân cấu tạo).

 \(\left\{ \begin{array}{l} X:x\\ Y:y \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 2x + 2y = 0,04\\ 138x + 124y = 1,62 \end{array} \right. \to x = y = 0,01\)

Vì khí có tỉ lệ mol 1 : 3 nên có hai trường hợp

- TH1: X là NH4OOC-COONH3CH3 và Y là : (CH3NH3)2CO3 → m = 0,01.(134 + 106) = 2,4 gam

- TH2: X là CH2(COONH4)2 và Y là CO3(NH4)(NH3C2H5) → m = 0,01.(148 + 106) = 2,54 gam

mmax = 2,54 gam

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 193752

Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Ta có sơ đồ: 23,76g X + 0,4 mol HCl -> NO + dd Y → 0,02 mol NO + Kết tủa + dd Z

Trong Z có Fe(NO3)3, Cu(NO3)2

nH+ = 0,4 mol ⇒ nNO = ¼ nH+ = 0,1 mol

Trong TN1: nNO = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol

⇒ Trong X có 0,04 mol Fe(NO3)2 ⇒ Trong Z

nNO3 = 0,58 – 0,02 = 0,56 mol

Gọi số mol FeCl2 và Cu trong X lần lượt là a và b

⇒ 127a + 64b = 16,56g (1)

nNO3 (Z) = (a + 0,04).3 + 2b = 0,56(2)

Từ (1,2) ⇒ a = 0,08; b = 0,1 mol

Kết tủa thu được gồm:

nAgCl = nCl- = 0,4 + 2.0,08 = 0,56 mol

nAg = 0,08 + 0,1.2 + 0,04 – 0,1.3 = 0,02 mol

⇒ mkết tủa = 82,52g

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 193753

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là

Xem đáp án

X: CnH2nO2: a mol

Y, Z: CmH2m-2O2: b mol

⇒ nNaOH = a + b = 0,3 mol (1)

mE = a(14n + 32) + b(14m + 30) = 23,58g (2)

nCO2 = na + mb

nH2O = na + mb – b

mgiảm = 197(na + mb) - 44(na + mb) - 18(na + mb – b) = 137,79 (3)

Từ (1,2,3):

na + mb = 1,01 mol

a = 0,22

b = 0,08

⇒ 0,22n + 0,08m = 1,01

⇒ 22n + 8m = 101

Với n ≥ 3 và m > 4 => n = 3 và m = 4,375 là nghiệm duy nhất

Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là:

X: CH3COOCH3 (0,22 mol)

Y: CH2 = CHCOOCH3 (0,05 mol)

Z: CH2=CHCOOC2H5 (0,03 mol)

Vậy F gồm: 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH2=CHCOONa

Khi nung F với NaOH và CaO

⇒ khí G gồm: CH4: 0,22 mol và C2H4: 0,08 mol

⇒ %mCH4 = 61,11%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 193754

Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít hỗn hợp khí không màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml.

+ Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

nH2SO4 = 0,565 mol; nSO2 = 0,015 mol

+) Phần 1: Mkhí = 32,8g; nkhí = 0,0625 mol

Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O

⇒  nNO = 0,05; nN2O = 0,0125 mol

Muối thu được là muối sunfat ⇒  có S trog D

Qui hỗn hợp D về dạng: Al (x mol); O (y mol); S (z mol)

Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+

Bảo toàn e: 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4

⇒  3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t(1)

Muối sunfat thu được có: NH4+; Al3+; SO42-

Bảo toàn điện tích: nNH4 + 3nAl = 2nSO4

⇒  t + 3x = 2z(2)

Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì:

Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

⇒  nNaOH = 4x + t = 0,13(3)

Phần 2: (Al ; O ; S) + O2(không khí) ⇒  ( 0,5x mol Al2O3) + SO2 

⇒ mgiảm = mS – mO thêm

⇒ 1,36 = 32z 16.(1,5x y)(4)

Giải hệ (1,2,3,4) ⇒  x = y = 0,03; z = 0,05; t = 0,01 mol

Vậy D có: 0,02 mol Al2O3; 0,02 mol Al; 0,1 mol S

Bảo toàn e: 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ ⇒  nAl pứ = 0,21 mol

nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS) ⇒  nAl2O3 = 0,045 mol

Vậy hỗn hợp đầu có: 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al

⇒ m = 12,84g

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 193756

Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức (B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ lệmol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là

Xem đáp án

Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)

nNaOH bđ = 0,13 mol

Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D

X + NaOH → Sản phẩm gồm:

nancol = nA + 2nD = 9x và nmuối = nB + nD = 5x

Phản ứng vôi tôi xút: CH2(COONa)2 + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3

(*) TH1: Nếu NaOH hết → nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol

Vậy 5x = 0,05 → x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên:

C3H4O4 + 2O2 → 3CO2 + 2H2O

0,05   →    0,1

CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n + 1)H2O

0,09    →   0,135n

→ nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 → n = 4/3 →CH3OH và C2H5OH

(*) TH2: Nếu NaOH dư → nmuối Na = 0,015 mol = 5x

→ x = 0,003 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên:

C3H4O4 + 2O2 → 3CO2 + 2H2O

0,015   →     0,03

CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n + 1)H2O

0,027    →   0,0405n

→ nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28 → n = 6,17 → C6 và C7

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »