X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là
A. 87,83%.
B. 76,42%.
C. 61,11%.
D. 73,33%.
Lời giải của giáo viên
X: CnH2nO2: a mol
Y, Z: CmH2m-2O2: b mol
⇒ nNaOH = a + b = 0,3 mol (1)
mE = a(14n + 32) + b(14m + 30) = 23,58g (2)
nCO2 = na + mb
nH2O = na + mb – b
mgiảm = 197(na + mb) - 44(na + mb) - 18(na + mb – b) = 137,79 (3)
Từ (1,2,3):
na + mb = 1,01 mol
a = 0,22
b = 0,08
⇒ 0,22n + 0,08m = 1,01
⇒ 22n + 8m = 101
Với n ≥ 3 và m > 4 => n = 3 và m = 4,375 là nghiệm duy nhất
Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là:
X: CH3COOCH3 (0,22 mol)
Y: CH2 = CHCOOCH3 (0,05 mol)
Z: CH2=CHCOOC2H5 (0,03 mol)
Vậy F gồm: 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH2=CHCOONa
Khi nung F với NaOH và CaO
⇒ khí G gồm: CH4: 0,22 mol và C2H4: 0,08 mol
⇒ %mCH4 = 61,11%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một axit no A có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Công thức phân tử của axit A là
X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
\({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} \to {C_6}{H_{12}}{O_6} \to {C_2}{H_5}OH\)
Để điều chế 10 lít rượu etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là
Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần 2 cho tác dụng với dd HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy X là kim loại nào sau đây?
Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH là:
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
Trong các công thức sau, công thức có tên gọi tristearin là: