Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E và 2,24 lít khí hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 2,12 gam
B. 3,18 gam
C. 2,68 gam
D. 4,02 gam
Lời giải của giáo viên

+ Hỗn hợp X tác dụng với NaOH tạo hai muối và hai amin no, đơn hở X là hỗn hợp muối amoni.
+ A, B đều có 2 nguyên tử N có 2 gốc muối amoni.
+ Vì bài chỉ hỏi khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y ta không quan tâm đến bậc của amin trong Z để đơn giản ta coi hai amin đều bậc 1.
\({\overline M _Z} = 18,3.2 = 36,6 \to \) Hai amin no, đơn chức là \(\left\{ \begin{gathered} C{H_3}N{H_2} \hfill \\ {C_2}{H_5}N{H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\to X\left\{ \begin{gathered} \underbrace {{C_2}{H_5}{H_3}N - C{O_3} - N{H_3}{C_2}{H_5}}_{x\,\,mol} \hfill \\ {(COON{H_3}C{H_3})_2}:y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH}}\left| \begin{gathered} Y\left\{ \begin{gathered} \underbrace {N{a_2}C{O_3}}_{x\,\,mol} \hfill \\ \underbrace {{{(COONa)}_2}}_{y\,\,mol} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ Z\left\{ \begin{gathered} \underbrace {{C_2}{H_5}N{H_2}}_{2x\,\,mol} \hfill \\ \underbrace {C{H_3}N{H_2}}_{2y\,\,mol} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\( \to \left\{ \begin{gathered} {n_Z} = 2x + 2y = 0,1 \hfill \\ {m_Z} = 45.2x + 31.2y = 36,6.0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\ y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\to {m_{{{(COONa)}_2}}} = 134.0,03 = 4,02\,\,gam\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tan tốt trong nước?
Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước
Cho 7,8 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m ?
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X ?
Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V ?
Ở nhiệt độ cao, oxit nào sau đây không bị khí H2 khử?
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) \(X + 2NaOH\xrightarrow{{t^\circ }}{X_1} + {X_2} + {X_3}\)
(2) \({X_2} + CO\xrightarrow{{t^\circ }}CHCOOH\)
(3) \(2{X_3} + {O_2}\xrightarrow{{xt,t^\circ }}2C{H_3}COOH\)
(4) \({X_1} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{X_4} + N{a_2}S{O_4}\)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra?
Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X?
Cho 8,3 mol hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x?
Đun nóng etanol với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:(a) Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí CO2.
(b) Nhiệt phân muối AgNO3 thu được oxit kim loại.
(c) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,6.
(d) Có thể nhận biết ion trong môi trường axit bằng kim loại Cu.
Số phát biểu đúng là