Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Đặng Trần Côn
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Đặng Trần Côn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo kết tủa trắng?
Phenol và dung dịch Br2 phản ứng với nhau tạo kết tủa trắng → B đúng
\({C_6}{H_5}OH + 3B{r_2}\xrightarrow[{}]{{}}{C_6}{H_2}B{r_3}OH \downarrow + 3HBr\)
Thí nghiệm nào sau đây tạo ra muối sắt (II)?
Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3, tạo muối sắt (II) → C đúng.
\(Fe + F{e_2}{(S{O_4})_3}\xrightarrow{{}}3FeS{O_4}\)
Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x ?
\({n_{NaOH}} = 0,35\,\,mol;\,\,{n_{AlC{l_3}}} = 0,1x\,\,mol\)
\(NaOH + AlC{l_3}\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} \downarrow Al{(OH)_3}:\frac{{3,9}}{{78}} = 0,05\,\,mol \hfill \\ Dd\left\{ \begin{gathered} NaCl:0,3x\,\,(BT.Cl) \hfill \\ NaAl{O_2}:(0,35 - 0,3x)\,\,(BT.Na) \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\xrightarrow{{BT.Al}}0,1x = 0,05 + (0,35 - 0,3x) \to x = 1M\)
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X?
\(\xrightarrow{{BTKL}}{m_X} = 20,9 + 18.0,2 - 56.0,2 = 13,3\,\,gam\)
\(\to {M_X} = \frac{{13,3}}{{0,1}} = 133 \to R + 16 + 90 = 133 \to R = 27\,\,({C_2}{H_3})\)
X là H2NC2H3(COOH)2 →X có 7 nguyên tử H
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
\({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{92}}{{46}} = 2\,\,mol;\,\,{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{300}}{{180}} = \frac{5}{3}\,\,mol\)
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{\,men}}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)
1 2mol
\( \to H = \frac{1}{{5/3}}.100\% = 60\% \)
Cho 7,8 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m ?
\({n_{Zn}} = \frac{{7,8}}{{65}} = 0,12\,\,mol;\,\,{n_{AgN{O_3}}} = 0,2\,\,mol\)
\(Zn + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}\left| \begin{gathered} \,Zn{(N{O_3})_2}:0,1\,\,mol\,\,\,(BT.N) \hfill \\ m\,\,gam\left\{ \begin{gathered} Ag:0,12\,\,(BT.Ag) \hfill \\ Zn\,\,du:0,02\,\,mol\,\,(BT.Zn) \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\( \to m = 108.0,12 + 65.0,02 = 14,26\,\,gam\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
Sau khi các phản ứng kết thúc, những thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa?
Đáp án D
- Các thí nghiệm thu được kết tủa là (1), (4) và (5)
- Các phương trình hóa học xảy ra:
(1) \(2NaOH + Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} \downarrow + N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)
(4) \(3N{H_3} + 3{H_2}O + AlC{l_3}\xrightarrow{{}}Al{(OH)_3} \downarrow + 3N{H_4}Cl\)
(5) \(C{O_2} + {H_2}O + NaAl{O_2}\xrightarrow{{}}Al{(OH)_3} \downarrow + NaHC{O_3}\)
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) \(X + 2NaOH\xrightarrow{{t^\circ }}{X_1} + {X_2} + {X_3}\)
(2) \({X_2} + CO\xrightarrow{{t^\circ }}CHCOOH\)
(3) \(2{X_3} + {O_2}\xrightarrow{{xt,t^\circ }}2C{H_3}COOH\)
(4) \({X_1} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{X_4} + N{a_2}S{O_4}\)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
- Từ phản ứng (2) X2 là CH3OH.
- Từ phản ứng (3) X3 là CH3CHO D đúng.
X2 và X3 đều là hợp chất no, mạch hở A đúng.
- Từ phản ứng (4) X1 là muối; X4 là axit
X2 và X4 đều tác dụng với Na, giải phóng khí H2 C đúng.
- Từ phản ứng (1) và CTPT của X là C6H8O4 X là \({H_3}C - OOC - C{H_2} - COO - CH = C{H_2}\)
X không có đồng phân hình học B sai.
Cho 18,3g hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
\(18,3\,\,gam\left\{ \begin{gathered} Ba:x\,\,mol \hfill \\ Na:y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 137x + 23y = 18,3 \hfill \\ \xrightarrow{{BTE}}2x + y = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,1 \hfill \\ y = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\( \to {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}} = 0,4\,\,mol\)
\(\to m\,\,gam\left\{ \begin{gathered} BaS{O_4}:0,1\,\,mol \hfill \\ Cu{(OH)_2}:0,2\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to m = 42,9\,\,gam\)
Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua bình đựng Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a ?
\({M_{{C_2}{H_{}}}} = 24 + \overline y = 14,4.2 \to \overline y = 4,8 \to Y:\,\,{C_2}{H_{4,8}}\,\,(1,4\pi )\)
\({C_2}{H_2} + 1,4{H_2}\xrightarrow{{}}{C_2}{H_{4,8}}\)
a 1,4a
\(\to {n_X} = a + 1,4a = 0,6 \to a = 0,25\,\,mol\)
\(\xrightarrow{{BT\,\,mol\,\,\pi }}2{n_{{C_2}{H_2}}} = {n_{{H_2}}} + {n_{B{r_2}}} \to 2.0,25 = 1,4.0,25 + {n_{B{r_2}}} \to {n_{B{r_2}}} = 0,15\,\,mol\)
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là:
\({n_X} = \frac{{15,68}}{{22,4}} = 0,7\,\,mol;\,\,{n_{NO}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,\,mol\)
\(\to \left\{ \begin{gathered} {n_X} = x + y + z = 0,7 \hfill \\ \xrightarrow{{BTE\,\,cho\,\,tn\,\,1}}2x + 4y = 2z \hfill \\ \xrightarrow{{BTE\,\,(dau \to cuoi)}}4(x + y) = 3.0,4 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,2 \hfill \\ y = 0,1 \hfill \\ z = 0,4 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
%VCO = 0,2/0,7.100 = 28,57%
Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường metyl amin, đimetyl amin, trimetyl amin là các chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.
(3) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm cho -glucozơ.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit trong phân tử.
(5) Metyl metacrylat, glucozơ, triolein đều tham gia phản ứng với nước brom.
Số phát biểu đúng?
Đáp án D
(1) Sai vì: Tơ nilon-6,6 điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Sai vì: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit thu được sản phẩm có chứa glucozơ.
(4) Sai vì: Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 -amino axit trong phân tử.
- Có 2 phát biểu đúng là (2) và (5)
Cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm:
Ống (1): thêm vào một ít nước rồi đun nóng.
Ống (2): thêm vào một ít rượu rồi lắc đều.
Hiện tượng quan sát được tại 2 ống nghiệm là
Đáp án B
+ Lòng trắng trứng chứa anbumin, thuộc loại protein đơn giản, khi đun nóng hay thêm rượu rồi lắc đều thì đều tạo ra kết tủa trắng B đúng.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Đáp án A
+ X, T đều làm quỳ tím chuyển sang màu xanh → Loại B và C
+ Z phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam→ Loại D
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl, bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Đồ thị hình bên biểu diễn mối liên hệ giữa tổng số mol khí bay ra ở hai cực và thời gian điện phân.
Giá trị của m?
- Đoạn 1: \(CuS{O_4} + 2NaCl\xrightarrow{{dpdd}}Cu \downarrow + C{l_2} \uparrow + N{a_2}S{O_4}\) (1)
mol phản ứng: 0,1 0,2 0,1
- Đoạn 2 thu được mol khí lớn hơn ở đoạn 1 → Đoạn 2 tạo ra 2 khí
Sau phản ứng (1) NaCl còn, CuSO4 hết.
\(2NaC{l_2} + {H_2}O\xrightarrow{{dpdd}}2NaOH\,\,\,\, + \,\,\,{H_2} \uparrow \,\,\, + \,\,\,C{l_2} \uparrow \) (2)
x 0,5x 0,5x
0,5x + 0,5x = 0,3 - 0,1 → x= 0,2
\( \to m\,\,gam\left\{ \begin{gathered} CuS{O_4}:0,1 \hfill \\ NaCl:0,4 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to m = 160.0,1 + 58,5.0,4 = 39,4\,\,gam\)
Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E và 2,24 lít khí hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
+ Hỗn hợp X tác dụng với NaOH tạo hai muối và hai amin no, đơn hở X là hỗn hợp muối amoni.
+ A, B đều có 2 nguyên tử N có 2 gốc muối amoni.
+ Vì bài chỉ hỏi khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y ta không quan tâm đến bậc của amin trong Z để đơn giản ta coi hai amin đều bậc 1.
\({\overline M _Z} = 18,3.2 = 36,6 \to \) Hai amin no, đơn chức là \(\left\{ \begin{gathered} C{H_3}N{H_2} \hfill \\ {C_2}{H_5}N{H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\to X\left\{ \begin{gathered} \underbrace {{C_2}{H_5}{H_3}N - C{O_3} - N{H_3}{C_2}{H_5}}_{x\,\,mol} \hfill \\ {(COON{H_3}C{H_3})_2}:y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH}}\left| \begin{gathered} Y\left\{ \begin{gathered} \underbrace {N{a_2}C{O_3}}_{x\,\,mol} \hfill \\ \underbrace {{{(COONa)}_2}}_{y\,\,mol} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ Z\left\{ \begin{gathered} \underbrace {{C_2}{H_5}N{H_2}}_{2x\,\,mol} \hfill \\ \underbrace {C{H_3}N{H_2}}_{2y\,\,mol} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\( \to \left\{ \begin{gathered} {n_Z} = 2x + 2y = 0,1 \hfill \\ {m_Z} = 45.2x + 31.2y = 36,6.0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\ y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\to {m_{{{(COONa)}_2}}} = 134.0,03 = 4,02\,\,gam\)
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là:
\(X\left\{ \begin{gathered} Fe:0,1\,\,mol \hfill \\ Fe{(N{O_3})_2}:0,15\,\,mol \hfill \\ Al \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow[{0,61}]{{ + HCl}}\left| \begin{gathered} 47,455\,\,gam\,\,Y\left\{ \begin{gathered} \left\{ {F{e^{2 + }};F{e^{3 + }}} \right\}0,25\,\,mol \hfill \\ A{l^{3 + }} \hfill \\ NH_4^ + :0,01\,\,mol \hfill \\ C{l^ - }:0,61\,\,mol \hfill \\ NO_3^ - du :0,17\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ 0,105\,\,mol\,\,Z\left\{ \begin{gathered} NO:0,09 \hfill \\ {N_2}O:0,015 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\({n_{NH_4^ - }} = \frac{{{n_{{H^ + }}} - 4{n_{NO}} - 10{n_{{N_2}O}}}}{{10}} = \frac{{0,61 - 4.0,09 - 10.0,015}}{{10}} = 0,01\,\,mol\)
\(\xrightarrow{{BT.N}}{n_{NO_3^ - (Y)}} = 2{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} - {n_{NH_4^ + }} - {n_{NO}} - 2{n_{{N_2}O}} = 2.0,15 - 0,01 - 0,09 - 2.0,015 = 0,17\,\,mol\)
\( \to {m_{Al}} = {m_{A{l^{3 + }}(Y)}} = 47,455 - 56.0,25 - 18.0,01 - 35,5.0,61 - 62.0,17 = 1,08\,\,gam\)
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
\({n_{NaOH}} = 0,135.1 = 0,135\,\,mol > {n_{RCOOR'}} \to NaOH\,\,du\)
\(\to 10,8\,\,gam\left\{ \begin{gathered} RCOONa:0,1\,\,mol \hfill \\ NaOH\,\,du :0,035\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to 0,1(R + 67) + 40.0,035 = 10,8 \to R = 27\,\,({C_2}{H_3} - )\)
Loại B, C, D
Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V ?
\(\xrightarrow{{BTKL}}{n_{{O_2}}} = \frac{{10,24 - 7,84}}{{32}} = 0,075\,\,mol\)
\(\xrightarrow{{BTE\,\,(dau \to cuoi)}}3{n_{Fe}} = 4{n_{{O_2}}} + 3{n_{NO}} \to {n_{NO}} = \frac{{3.\frac{{7,84}}{{56}} - 4.0,075}}{3} = 0,04\,\,mol\)
\(\to {V_{NO}} = 22,4.0,04 = 0,896\,\,lit = 896\,\,ml\)
Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất sắt (II)?
FeSO4: muối sắt (II) sunfat thuộc loại hợp chất sắt (II).
Ở nhiệt độ cao, oxit nào sau đây không bị khí H2 khử?
Al2O3 không bị khí H2 hay CO khử thành kim loại ở nhiệt độ cao.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tan tốt trong nước?
Muối đihiđrophotphat của các kim loại đều dễ tan trong nước.
Muối hiđrophotphat và photphat trung hòa của các kim loại trừ của natri, kali và amoni đều không tan hoặc ít tan trong nước.
Đun nóng etanol với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây?
Ở phản ứng đun nóng etanol với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc, sản phẩm hữu cơ chủ yếu phụ thuộc vào nhiệt độ:
\(\begin{gathered} 2{C_2}{H_5}OH\xrightarrow[{}]{{140^\circ }}C{H_3}C{H_2}OC{H_2}C{H_3} + {H_2}O \hfill \\ {C_2}{H_5}OH\xrightarrow[{}]{{170^\circ C}}C{H_2} = C{H_2} + {H_2}O \hfill \\ \end{gathered}\)
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra?
Điện phân nóng chảy: \(2NaCl \to 2Na + C{l_2} \uparrow \)
Catot là cực âm (-) nên các cation Na+ sẽ di chuyển về đấy (âm dương hút nhau).
→ Sau đó: Na+ + 1e → Na (cation nhận electron) mà ta biết “khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron)” → Na+ là chất oxi hóa → xảy ra sự khử ion Na+.
Nước thải công nghiệp chế biến café, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng
Phèn chua có công thức: \({K_2}S{O_4}.A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}.24{H_2}O\) khi hòa tan vào nước sẽ xảy ra phản ứng thủy phân tạo kết tủa keo Al(OH)3 kéo các chất bẩn lắng xuống:
\({K_2}S{O_4}.A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}.24{H_2}O \to 2{K^ + } + 2A{l^{3 + }} + 4SO_4^{2 - } + 24{H_2}O\) || sau đó:
\(A{l^{3 + }} + 3{H_2}OAl{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3{H^ + }\)
Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước
C6H12O6 không phải chất điện li trong nước.
Polime nào sua đây là polime thiên nhiên?
Amilozo là một dạng của tinh bột, thuộc loại polime thiên nhiên.
Nilon-6-6, nilon-7 là các tơ tổng hợp.
PVC: poli(vinyl clorua) là nhựa tổng hợp.
Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no, mạch hở?
Đáp án |
A. Eten. |
B. Etan. |
C. Isopren. |
D. axetilen |
Cấu tạo |
CH2=CH2 |
CH3-CH3 |
CH2=C(CH3)CH=CH2 |
|
→ Etan thuộc loại hiđrocacbon no, mạch hở (ankan).
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X ?
Tên gọi của X là Xenlulozơ
Dung dịch nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch CrCl3 thu được kết tủa?
Phản ứng: \(CrC{l_3} + 3NaOH \to Cr{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3NaCl\)
Vì dùng dư CrCl3 nên không có phản ứng hòa tan
\(Cr{\left( {OH} \right)_3} + NaOH \to NaCr{O_2} + 2{H_2}O\)
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam mối. Giá trị của m ?
Tỉ lệ phản ứng: \({\left( {RCOO} \right)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3RCOONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\)
Suy ra có \({n_{NaOH}} = 3 \times {n_{glixerol}} = 1,5{\text{ mol}} \to {\text{BTKL}}\) có \(m = 459 + 0,5 \times 92 - 1,5 \times 40 = 445\) gam
Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X?
Chỉ có CuO phản ứng với CO thôi: CuO + CO → Cu + CO2.
Dùng 0,1 mol CO → \({n_{CuO}} = 0,1{\text{ mol}} \to {\text{% }}{{\text{m}}_{{\text{CuO trong X}}}} = 0,1 \times 80:10 \times 100\% = 80\% \)
→ Phần trăm khối lượng của MgO trong X là 20%.
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
\(C{H_3}C{H_2}CHO + {H_2}\xrightarrow[{}]{{Ni,t^\circ }}C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH\)
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V?
Phản ứng: \(Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2} \uparrow \)
Ta có \({n_{Mg}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}}} = 0,1{\text{ mol}} \to {\text{V}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24\) lít
Cho 8,3 mol hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x?
Hai amino no, đơn chức, mạch hở phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1
\(X + HCl \to X{\text{ }}\left( {HCl} \right)\) nên theo BTKL có \({m_{HCl}} = 15,6 - 8,3 = 7,3\) gam → \({n_{HCl}} = 0,2{\text{ mol}} \to {\text{x = 1,0}}\)
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Khí Z được tạo từ phản ứng dung dịch X + chất rắn Y nên thấy ngay đáp án A không thỏa mãn.
Khí Z thu được bằng phương pháp đẩy nước nên yêu cầu khí Z không tan hoặc rất ít tan trong nước.
→ các khí NH3, SO2 không thỏa mãn → chỉ có đáp án C thu được Z là H2 thỏa mãn thôi.
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl?
\({H_2}NC{H_2}COOH\) (glyxin) là một amino axit → có tính chất lưỡng tính.
\({H_2}NC{H_2}COOH + NaOH \to {H_2}NC{H_2}COONa + {H_2}O\)
\({H_2}NC{H_2}COOH + HCl \to Cl{H_3}NC{H_2}COOH\)
Cho các phát biểu sau:(a) Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí CO2.
(b) Nhiệt phân muối AgNO3 thu được oxit kim loại.
(c) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,6.
(d) Có thể nhận biết ion trong môi trường axit bằng kim loại Cu.
Số phát biểu đúng là
a) đúng.
(b) sai.
(c) đúng.
(d) sai
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Đặng Trần Côn
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-