Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Đặng Trần Côn

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Đặng Trần Côn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 44 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 182781

Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo kết tủa trắng?

Xem đáp án

Phenol và dung dịch Br2 phản ứng với nhau tạo kết tủa trắng → B đúng

\({C_6}{H_5}OH + 3B{r_2}\xrightarrow[{}]{{}}{C_6}{H_2}B{r_3}OH \downarrow + 3HBr\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 182782

Thí nghiệm nào sau đây tạo ra muối sắt (II)?

Xem đáp án

Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3, tạo muối sắt (II) → C đúng.

\(Fe + F{e_2}{(S{O_4})_3}\xrightarrow{{}}3FeS{O_4}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 182783

Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x ?

Xem đáp án

\({n_{NaOH}} = 0,35\,\,mol;\,\,{n_{AlC{l_3}}} = 0,1x\,\,mol\)

\(NaOH + AlC{l_3}\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} \downarrow Al{(OH)_3}:\frac{{3,9}}{{78}} = 0,05\,\,mol \hfill \\ Dd\left\{ \begin{gathered} NaCl:0,3x\,\,(BT.Cl) \hfill \\ NaAl{O_2}:(0,35 - 0,3x)\,\,(BT.Na) \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\xrightarrow{{BT.Al}}0,1x = 0,05 + (0,35 - 0,3x) \to x = 1M\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 182784

Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X?

Xem đáp án

\(\xrightarrow{{BTKL}}{m_X} = 20,9 + 18.0,2 - 56.0,2 = 13,3\,\,gam\)

\(\to {M_X} = \frac{{13,3}}{{0,1}} = 133 \to R + 16 + 90 = 133 \to R = 27\,\,({C_2}{H_3})\)

 X là H2NC2H3(COOH)2  →X có 7 nguyên tử H

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 182785

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

Xem đáp án

\({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{92}}{{46}} = 2\,\,mol;\,\,{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{300}}{{180}} = \frac{5}{3}\,\,mol\)

\({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{\,men}}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)

1                                             2mol

\( \to H = \frac{1}{{5/3}}.100\% = 60\% \)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 182786

Cho 7,8 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m ?

Xem đáp án

\({n_{Zn}} = \frac{{7,8}}{{65}} = 0,12\,\,mol;\,\,{n_{AgN{O_3}}} = 0,2\,\,mol\)

\(Zn + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}\left| \begin{gathered} \,Zn{(N{O_3})_2}:0,1\,\,mol\,\,\,(BT.N) \hfill \\ m\,\,gam\left\{ \begin{gathered} Ag:0,12\,\,(BT.Ag) \hfill \\ Zn\,\,du:0,02\,\,mol\,\,(BT.Zn) \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\( \to m = 108.0,12 + 65.0,02 = 14,26\,\,gam\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 182787

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(2) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

(4) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(5) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

Sau khi các phản ứng kết thúc, những thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án D

- Các thí nghiệm thu được kết tủa là (1), (4) và (5)

- Các phương trình hóa học xảy ra:

(1) \(2NaOH + Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} \downarrow + N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)

(4) \(3N{H_3} + 3{H_2}O + AlC{l_3}\xrightarrow{{}}Al{(OH)_3} \downarrow + 3N{H_4}Cl\)

(5) \(C{O_2} + {H_2}O + NaAl{O_2}\xrightarrow{{}}Al{(OH)_3} \downarrow + NaHC{O_3}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 182788

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) \(X + 2NaOH\xrightarrow{{t^\circ }}{X_1} + {X_2} + {X_3}\)

(2) \({X_2} + CO\xrightarrow{{t^\circ }}CHCOOH\)

(3) \(2{X_3} + {O_2}\xrightarrow{{xt,t^\circ }}2C{H_3}COOH\)

(4) \({X_1} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{X_4} + N{a_2}S{O_4}\)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Từ phản ứng (2)  X2 là CH3OH.

- Từ phản ứng (3)  X3 là CH3CHO  D đúng.

 X2 và X3 đều là hợp chất no, mạch hở  A đúng.

- Từ phản ứng (4)  X1 là muối; X4 là axit

 X2 và X4 đều tác dụng với Na, giải phóng khí H2  C đúng.

- Từ phản ứng (1) và CTPT của X là C6H8O4  X là \({H_3}C - OOC - C{H_2} - COO - CH = C{H_2}\)

 X không có đồng phân hình học  B sai.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 182789

Cho 18,3g hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

\(18,3\,\,gam\left\{ \begin{gathered} Ba:x\,\,mol \hfill \\ Na:y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 137x + 23y = 18,3 \hfill \\ \xrightarrow{{BTE}}2x + y = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,1 \hfill \\ y = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\( \to {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}} = 0,4\,\,mol\)

\(\to m\,\,gam\left\{ \begin{gathered} BaS{O_4}:0,1\,\,mol \hfill \\ Cu{(OH)_2}:0,2\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to m = 42,9\,\,gam\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 182790

Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua bình đựng Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a ?

Xem đáp án

\({M_{{C_2}{H_{}}}} = 24 + \overline y = 14,4.2 \to \overline y = 4,8 \to Y:\,\,{C_2}{H_{4,8}}\,\,(1,4\pi )\)

\({C_2}{H_2} + 1,4{H_2}\xrightarrow{{}}{C_2}{H_{4,8}}\)

a            1,4a

\(\to {n_X} = a + 1,4a = 0,6 \to a = 0,25\,\,mol\)

\(\xrightarrow{{BT\,\,mol\,\,\pi }}2{n_{{C_2}{H_2}}} = {n_{{H_2}}} + {n_{B{r_2}}} \to 2.0,25 = 1,4.0,25 + {n_{B{r_2}}} \to {n_{B{r_2}}} = 0,15\,\,mol\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 182791

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là:

Xem đáp án

\({n_X} = \frac{{15,68}}{{22,4}} = 0,7\,\,mol;\,\,{n_{NO}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,\,mol\)

\(\to \left\{ \begin{gathered} {n_X} = x + y + z = 0,7 \hfill \\ \xrightarrow{{BTE\,\,cho\,\,tn\,\,1}}2x + 4y = 2z \hfill \\ \xrightarrow{{BTE\,\,(dau \to cuoi)}}4(x + y) = 3.0,4 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,2 \hfill \\ y = 0,1 \hfill \\ z = 0,4 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

%VCO = 0,2/0,7.100 = 28,57%

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 182793

Cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm:

Ống (1): thêm vào một ít nước rồi đun nóng.

Ống (2): thêm vào một ít rượu rồi lắc đều.

Hiện tượng quan sát được tại 2 ống nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Lòng trắng trứng chứa anbumin, thuộc loại protein đơn giản, khi đun nóng hay thêm rượu rồi lắc đều thì đều tạo ra kết tủa trắng  B đúng.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 182794

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

 Đáp án A

+ X, T đều làm quỳ tím chuyển sang màu xanh → Loại B và C

+ Z phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam→  Loại D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 182795

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl, bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Đồ thị hình bên biểu diễn mối liên hệ giữa tổng số mol khí bay ra ở hai cực và thời gian điện phân.

Giá trị của m?

Xem đáp án

- Đoạn 1:        \(CuS{O_4} + 2NaCl\xrightarrow{{dpdd}}Cu \downarrow + C{l_2} \uparrow + N{a_2}S{O_4}\)    (1)

mol phản ứng:   0,1            0,2                       0,1

- Đoạn 2 thu được mol khí lớn hơn ở đoạn 1 → Đoạn 2 tạo ra 2 khí

 Sau phản ứng (1) NaCl còn, CuSO4 hết.

   \(2NaC{l_2} + {H_2}O\xrightarrow{{dpdd}}2NaOH\,\,\,\, + \,\,\,{H_2} \uparrow \,\,\, + \,\,\,C{l_2} \uparrow \)         (2)

       x                                                   0,5x           0,5x

0,5x + 0,5x = 0,3 - 0,1 → x=  0,2

\( \to m\,\,gam\left\{ \begin{gathered} CuS{O_4}:0,1 \hfill \\ NaCl:0,4 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to m = 160.0,1 + 58,5.0,4 = 39,4\,\,gam\)

 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 182796

Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E  và 2,24 lít khí hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:

Xem đáp án

+ Hỗn hợp X tác dụng với NaOH tạo hai muối và hai amin no, đơn hở  X là hỗn hợp muối amoni.

+ A, B đều có 2 nguyên tử N  có 2 gốc muối amoni.

+ Vì bài chỉ hỏi khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y  ta không quan tâm đến bậc của amin trong Z  để đơn giản ta coi hai amin đều bậc 1.

\({\overline M _Z} = 18,3.2 = 36,6 \to \) Hai amin no, đơn chức là \(\left\{ \begin{gathered} C{H_3}N{H_2} \hfill \\ {C_2}{H_5}N{H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\to X\left\{ \begin{gathered} \underbrace {{C_2}{H_5}{H_3}N - C{O_3} - N{H_3}{C_2}{H_5}}_{x\,\,mol} \hfill \\ {(COON{H_3}C{H_3})_2}:y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH}}\left| \begin{gathered} Y\left\{ \begin{gathered} \underbrace {N{a_2}C{O_3}}_{x\,\,mol} \hfill \\ \underbrace {{{(COONa)}_2}}_{y\,\,mol} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ Z\left\{ \begin{gathered} \underbrace {{C_2}{H_5}N{H_2}}_{2x\,\,mol} \hfill \\ \underbrace {C{H_3}N{H_2}}_{2y\,\,mol} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\( \to \left\{ \begin{gathered} {n_Z} = 2x + 2y = 0,1 \hfill \\ {m_Z} = 45.2x + 31.2y = 36,6.0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\ y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\to {m_{{{(COONa)}_2}}} = 134.0,03 = 4,02\,\,gam\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 182797

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là:

Xem đáp án

\(X\left\{ \begin{gathered} Fe:0,1\,\,mol \hfill \\ Fe{(N{O_3})_2}:0,15\,\,mol \hfill \\ Al \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow[{0,61}]{{ + HCl}}\left| \begin{gathered} 47,455\,\,gam\,\,Y\left\{ \begin{gathered} \left\{ {F{e^{2 + }};F{e^{3 + }}} \right\}0,25\,\,mol \hfill \\ A{l^{3 + }} \hfill \\ NH_4^ + :0,01\,\,mol \hfill \\ C{l^ - }:0,61\,\,mol \hfill \\ NO_3^ - du :0,17\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ 0,105\,\,mol\,\,Z\left\{ \begin{gathered} NO:0,09 \hfill \\ {N_2}O:0,015 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\({n_{NH_4^ - }} = \frac{{{n_{{H^ + }}} - 4{n_{NO}} - 10{n_{{N_2}O}}}}{{10}} = \frac{{0,61 - 4.0,09 - 10.0,015}}{{10}} = 0,01\,\,mol\)

\(\xrightarrow{{BT.N}}{n_{NO_3^ - (Y)}} = 2{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} - {n_{NH_4^ + }} - {n_{NO}} - 2{n_{{N_2}O}} = 2.0,15 - 0,01 - 0,09 - 2.0,015 = 0,17\,\,mol\)

\( \to {m_{Al}} = {m_{A{l^{3 + }}(Y)}} = 47,455 - 56.0,25 - 18.0,01 - 35,5.0,61 - 62.0,17 = 1,08\,\,gam\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182798

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

\({n_{NaOH}} = 0,135.1 = 0,135\,\,mol > {n_{RCOOR'}} \to NaOH\,\,du\)

\(\to 10,8\,\,gam\left\{ \begin{gathered} RCOONa:0,1\,\,mol \hfill \\ NaOH\,\,du :0,035\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to 0,1(R + 67) + 40.0,035 = 10,8 \to R = 27\,\,({C_2}{H_3} - )\)

 Loại B, C, D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 182799

Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V ?

Xem đáp án

\(\xrightarrow{{BTKL}}{n_{{O_2}}} = \frac{{10,24 - 7,84}}{{32}} = 0,075\,\,mol\)

\(\xrightarrow{{BTE\,\,(dau \to cuoi)}}3{n_{Fe}} = 4{n_{{O_2}}} + 3{n_{NO}} \to {n_{NO}} = \frac{{3.\frac{{7,84}}{{56}} - 4.0,075}}{3} = 0,04\,\,mol\)

\(\to {V_{NO}} = 22,4.0,04 = 0,896\,\,lit = 896\,\,ml\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182800

Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất sắt (II)?

Xem đáp án

FeSO4: muối sắt (II) sunfat thuộc loại hợp chất sắt (II).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182801

Ở nhiệt độ cao, oxit nào sau đây không bị khí H2 khử?

Xem đáp án

Al2O3 không bị khí H2 hay CO khử thành kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 182802

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tan tốt trong nước?

Xem đáp án

Ÿ Muối đihiđrophotphat của các kim loại đều dễ tan trong nước.

Ÿ Muối hiđrophotphat và photphat trung hòa của các kim loại trừ của natri, kali và amoni đều không tan hoặc ít tan trong nước.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 182803

Đun nóng etanol với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây?

Xem đáp án

Ở phản ứng đun nóng etanol với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc, sản phẩm hữu cơ chủ yếu phụ thuộc vào nhiệt độ:  

\(\begin{gathered} 2{C_2}{H_5}OH\xrightarrow[{}]{{140^\circ }}C{H_3}C{H_2}OC{H_2}C{H_3} + {H_2}O \hfill \\ {C_2}{H_5}OH\xrightarrow[{}]{{170^\circ C}}C{H_2} = C{H_2} + {H_2}O \hfill \\ \end{gathered}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 182804

Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra?

Xem đáp án

Điện phân nóng chảy: \(2NaCl \to 2Na + C{l_2} \uparrow \)

Catot là cực âm (-) nên các cation Na+ sẽ di chuyển về đấy (âm dương hút nhau).

→ Sau đó: Na+ + 1e → Na (cation nhận electron) mà ta biết “khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron)” → Na+ là chất oxi hóa → xảy ra sự khử ion Na+.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 182805

Nước thải công nghiệp chế biến café, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng

Xem đáp án

Phèn chua có công thức: \({K_2}S{O_4}.A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}.24{H_2}O\) khi hòa tan vào nước sẽ xảy ra phản ứng thủy phân tạo kết tủa keo Al(OH)3 kéo các chất bẩn lắng xuống:

\({K_2}S{O_4}.A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}.24{H_2}O \to 2{K^ + } + 2A{l^{3 + }} + 4SO_4^{2 - } + 24{H_2}O\) || sau đó:

\(A{l^{3 + }} + 3{H_2}OAl{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3{H^ + }\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 182806

Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước

Xem đáp án

C6H12O6 không phải chất điện li trong nước.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182808

Polime nào sua đây là polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Amilozo là một dạng của tinh bột, thuộc loại polime thiên nhiên.

Nilon-6-6, nilon-7 là các tơ tổng hợp.

PVC: poli(vinyl clorua) là nhựa tổng hợp.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 182809

Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no, mạch hở?

Xem đáp án

Đáp án

A. Eten.

B. Etan.

C. Isopren.

D. axetilen

Cấu tạo

CH2=CH2

CH3-CH3

CH2=C(CH3)CH=CH2

 

→ Etan thuộc loại hiđrocacbon no, mạch hở (ankan).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 182811

Dung dịch nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch CrCl3 thu được kết tủa?

Xem đáp án

Phản ứng: \(CrC{l_3} + 3NaOH \to Cr{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3NaCl\)

Vì dùng dư CrCl3 nên không có phản ứng hòa tan 

\(Cr{\left( {OH} \right)_3} + NaOH \to NaCr{O_2} + 2{H_2}O\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 182812

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam mối. Giá trị của m ?

Xem đáp án

Tỉ lệ phản ứng: \({\left( {RCOO} \right)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3RCOONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\)

Suy ra có \({n_{NaOH}} = 3 \times {n_{glixerol}} = 1,5{\text{ mol}} \to {\text{BTKL}}\) có \(m = 459 + 0,5 \times 92 - 1,5 \times 40 = 445\) gam

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 182813

Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X?

Xem đáp án

Chỉ có CuO phản ứng với CO thôi: CuO + CO → Cu + CO2.

Dùng 0,1 mol CO → \({n_{CuO}} = 0,1{\text{ mol}} \to {\text{% }}{{\text{m}}_{{\text{CuO trong X}}}} = 0,1 \times 80:10 \times 100\% = 80\% \)

→ Phần trăm khối lượng của MgO trong X là 20%.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 182814

Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được

Xem đáp án

\(C{H_3}C{H_2}CHO + {H_2}\xrightarrow[{}]{{Ni,t^\circ }}C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 182815

Phương trình hóa học nào sau đây được viết sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 182816

Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V?

Xem đáp án

Phản ứng: \(Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2} \uparrow \)

Ta có  \({n_{Mg}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}}} = 0,1{\text{ mol}} \to {\text{V}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24\) lít

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182817

Cho 8,3 mol hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x?

Xem đáp án

Hai amino no, đơn chức, mạch hở phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1

\(X + HCl \to X{\text{ }}\left( {HCl} \right)\) nên theo BTKL có \({m_{HCl}} = 15,6 - 8,3 = 7,3\) gam → \({n_{HCl}} = 0,2{\text{ mol}} \to {\text{x = 1,0}}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 182818

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Khí Z được tạo từ phản ứng dung dịch X + chất rắn Y nên thấy ngay đáp án A không thỏa mãn.

Khí Z thu được bằng phương pháp đẩy nước nên yêu cầu khí Z không tan hoặc rất ít tan trong nước.

→ các khí NH3, SO2 không thỏa mãn → chỉ có đáp án C thu được Z là H2 thỏa mãn thôi.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 182819

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl?

Xem đáp án

\({H_2}NC{H_2}COOH\) (glyxin) là một amino axit → có tính chất lưỡng tính.

\({H_2}NC{H_2}COOH + NaOH \to {H_2}NC{H_2}COONa + {H_2}O\)

\({H_2}NC{H_2}COOH + HCl \to Cl{H_3}NC{H_2}COOH\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »