Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
Sau khi các phản ứng kết thúc, những thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa?
A. (1), (2) và (4).
B. (2), (4) và (5).
C. (3), (4) và (5).
D. (1), (4) và (5).
Lời giải của giáo viên
Đáp án D
- Các thí nghiệm thu được kết tủa là (1), (4) và (5)
- Các phương trình hóa học xảy ra:
(1) \(2NaOH + Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} \downarrow + N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)
(4) \(3N{H_3} + 3{H_2}O + AlC{l_3}\xrightarrow{{}}Al{(OH)_3} \downarrow + 3N{H_4}Cl\)
(5) \(C{O_2} + {H_2}O + NaAl{O_2}\xrightarrow{{}}Al{(OH)_3} \downarrow + NaHC{O_3}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Cho 7,8 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m ?
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X ?
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tan tốt trong nước?
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra?
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) \(X + 2NaOH\xrightarrow{{t^\circ }}{X_1} + {X_2} + {X_3}\)
(2) \({X_2} + CO\xrightarrow{{t^\circ }}CHCOOH\)
(3) \(2{X_3} + {O_2}\xrightarrow{{xt,t^\circ }}2C{H_3}COOH\)
(4) \({X_1} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{X_4} + N{a_2}S{O_4}\)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam mối. Giá trị của m ?
Ở nhiệt độ cao, oxit nào sau đây không bị khí H2 khử?
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X?
Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V ?
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: