Cho m gam Fe tác dụng với oxi một thời gian, thu được 14, 64 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong V lít dung dịch HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,344 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,94 gam kết tủa. giá trị của V là
A. 3,0.
B. 3,5.
C. 2,5.
D. 4,0.
Lời giải của giáo viên
Quy đổi rắn X thành hỗn hợp ban đầu gồm Fe và O
Gọi x, y, z lần lượt là số mol Fe3+, Fe2+ và số mol O
\(\begin{gathered}
\underbrace {\,\overbrace {Fe}^{(x + y)mol} + \overbrace O^{z\,mol}}_{14,64}\xrightarrow{{ + V\,ml\,HN{O_3}\,0,2\,M}}\left\{ \begin{gathered}
NO:0,06\,mol \hfill \\
ddY\left\{ \begin{gathered}
Fe{(N{O_3})_3} \hfill \\
Fe{(N{O_3})_2} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH\,du}}\left\{ {\left. \begin{gathered}
\mathop {Fe}\limits^{ + 3} {(OH)_3}:x\,mol \hfill \\
\mathop {Fe}\limits^{ + 2} {(OH)_2}:\,y\,mol \hfill \\
\end{gathered} \right\}20,94\,(g)} \right. \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\left\{ \begin{gathered}
\sum {{m_{(Fe + O)}} = 56x + 56y + 16z = 14,64\,} \hfill \\
\xrightarrow{{BT:e}}3x + 2y = 2z + 0,06.3 \hfill \\
\sum {m \downarrow = 107x + 90y = 20,94} \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = 0,12\,mol \hfill \\
y = 0,09\,mol \hfill \\
z = \,0,18\,mol \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \)
Bảo toàn nguyên tố N:
nHNO3 = nNO3- (trong muối) + nNO = (3.0,12 + 2.0,09) + 0,06 = 0,3 (mol)
→ VHNO3 = n : CM = 0,3: 0,2 = 3 (lít)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Nhiệt phân hoàn toàn 14,14 gam KNO3, thu được m gam chất rắn. giá trị của m là
Cho CH3CHO phản ứng với H2 ( xúc tác Ni, đun nóng), thu được
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol CH3COOC2H5, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Cho dãy các chất:metan, etilen, axetilen, etan, ancol anlylic,axit acrylic, glixerol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là
Trong các polime sau: (1) poli ( metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon – 7; poli ( etylen- terephtalat); (5) nilon- 6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lương 1: 1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần các chất trong Y là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol ( C6H5OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa.
(b) Anđehit phản ứng với H2 ( xúc tác Ni, t0) tạo ra ancol bậc một;
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2;
(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường;
(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit
(g) Poli (vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo;
(h) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Số phát biểu đúng là
Cho dãy các chất: dung dịch saccarozơ, glixerol, ancil etylic, natri axetat. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
Cho các phát biểu về NH3 và NH4+ như sau:
(1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3;
(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit;
(3) Trong NH3 và NH4+, đều có cộng hóa trị 3;
(4) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là
Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, ở cực dương ( anot) xảy ra
Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau dãy biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.
Giá trị x,y tương ứng là