Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là
A. dung dịch AlCl3.
B. dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2
C. dung dịch hỗn hợp AlCl3 và HCl.
D. dung dịch NaAlO2.
Lời giải của giáo viên
Chọn B
Một ít HCl vào X không thấy hiện tượng gì, khi nhiều HCl hơn thì xuất hiện kết tủa
X là dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2.
Phản ứng theo thứ tự:
\(HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O\) (không hiện tượng)
\(HCl + {H_2}O + N{\rm{aAl}}{{\rm{O}}_2} \to Al{(OH)_3} + NaCl\) (Có kết tủa).
Thêm tiếp HCl đến dư thì dung dịch sẽ trong suốt:
\(Al{(OH)_3} + HCl \to AlC{l_3} + {H_2}O\)
Khi thêm NaOH thì sau một thời gian dung dịch lại vẩn đục, cuối cùng lại trong suốt:
HCl dư + NaOH → NaCl + H2O
AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp
Cho các phản ứng:
X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → Z + ...
Z + NaOH → T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là:
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là:
Phản ứng CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp X chứa Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 1,344 lít (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là?
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được
Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là