Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Trần Phú lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Trần Phú lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
41 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
Dung dịch không dẫn điện được là HCl trong C6H6
Tinh bột và xenlulozơ đều không thuộc loại
Tinh bột và xenlulozơ đều không thuộc loại monosacarit
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Axit fomic có nhiệt độ sôi thấp nhất trong số các axit trên.
Đáp án D
Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức là:
Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức là CnH2n + 1OH.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH3. Tên gọi của X là:
CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat.
Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở?
Công thức của fructozơ ở dạng mạch hở là CH2OH–(CHOH)3–COCH2OH.
Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Glucozơ dùng để chuyền vào tĩnh mạch cho bênh nhân.
Đáp án B
Chất nào dưới đây không phải là este?
CH3COOH là axit cacboxylic
Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
Amoniac là bazo nên làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Đáp án A
Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là
Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài, công thức phân tử của benzyl axetat là C9H10O2
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là:
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là phản ứng k thuận nghịch
Đáp án D
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Chọn A
Có 3 chất tác dụng:
Fe3O4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 +FeSO4 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen?
Al4C3 không dùng để điều chế trực tiếp axetilen
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau
Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
HCOOCH=CH2 vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Để rửa sạch lọ đã chứa anilin người ta dùng
Để rửa sạch lọ đã chứa anilin người ta dùng dung dịch HCl và nước.
Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
Cu không tan trong nước ở điều kiện thường.
Phản ứng CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 thuộc loại phản ứng cộng
Khi có sấm chớp khí quyển sinh ra chất:
Khi có sấm chớp khí quyển sinh ra chất oxit nito.
Đáp án B
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Polime Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
CH3NHCH3 là amin bậc hai
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin
Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 tỉ lệ a:b là
Chọn D
Đoạn 1: Khối lượng Mg giảm 18 gam (0,75 mol)
\(\begin{array}{l}
3Mg + 8{H^ + } + 2NO_3^ - \to 3M{g^{2 + }} + 2NO + 4{H_2}O\\
0,75 \to 2
\end{array}\)
Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 18 – 8 =10 gam
\(\begin{array}{l}
Mg + C{u^{2 + }} \to M{g^{2 + }} + Cu\\
a.........a.......................a\\
\Delta m = 64a - 24a = 10 \to a = 0,25
\end{array}\)
Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 14 – 8 = 6 gam (0,25 mol)
\(\begin{array}{l}
Mg + 2{H^ + } \to M{g^{2 + }} + {H_2}\\
0,25 \to 0,5
\end{array}\)
Vậy \(\begin{array}{l}
{n_{{H^ + }}} = b = 2 + 0,5 = 2,5\\
\to a:b = 1:10
\end{array}\)
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp
Chọn D
\(\begin{array}{l}
6nC{O_2} + 5n{H_2}O \to {({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\\
\to {n_{C{O_2}}} = 6.500/162 = 500/27
\end{array}\)
V không khí \( = 22,4{n_{C{O_2}}}/0,03\% = 1382716\) lít
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là:
Chọn C
\({M_Y} = 16.2 = 32 \to \) Y là CH3OH
X là C2H5COOCH3.
Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp X chứa Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 1,344 lít (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là?
Chọn A
X gồm Fe (a) và Mg (b)
\(\begin{array}{l}
{m_X} = 56a + 24b = 2,72\\
{n_{{H_2}}} = a + b = 0,06\\
\to a = 0,04,\,\,\,b = 0,02\\
{n_{AgCl}} = {n_{C{l^ - }}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,12\\
{n_{Ag}} = {n_{F{e^{2 + }}}} = 0,04\\
\to m \downarrow = 21,54
\end{array}\)
Từ m gam glucozơ (có chứa 5% tạp chất) cho lên men rượu với hiệu suất 90%. Toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 11 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 4,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn C
\(\begin{array}{l}
\Delta {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{C{O_2}}} - {m_{CaC{O_3}}} = - 4,4\\
\to {n_{C{O_2}}} = 0,15\\
{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2C{O_2} + 2{C_2}{H_5}OH\\
0,075............0,15
\end{array}\)
m glucozơ = 0,075.180/(95%.90%) = 15,79 gam.
Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là:
Chọn D
\(\begin{array}{l}
{({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to n{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2n{C_2}{H_5}OH\\
162............................................2.46\\
32,4.............................................m
\end{array}\)
→ mC2H5OH thu được = 60%.32,4.2.46/162 = 11,04 gam
Trong sơ đồ phản ứng sau:
(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2
(2) X + O2 → Y + H2O
Các chất X, Y lần lượt là
X và Y lần lượt là ancol etylic, axit axetic.
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
Chọn B
Bảo toàn O: \(6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)
\( \to {n_X} = 0,014\)
Số \(C = {n_{C{O_2}}}/{n_X} = 57\)
Số \(H = 2{n_{{H_2}O}}/{n_X} = 100\)
X là C57H100O6
Trong phản ứng với Br2: \({n_X} = 24,64/880 = 0,028\)
Chất béo này có \(k = (2C + 2 - H)/2 = 8\)
\( \to {n_{B{r_2}}} = 0,028(k - 3) = 0,14\)
Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn một phần trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 9,4 và dung dịch Y. Cho hai phần tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Khối lượng của FeCl2 có trong dung dịch Y là
Chọn B
Ta coi như X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3
Phần 1: Với HCl dư
Khí gồm CO2 (0,04 mol) và H2 (0,06 mol)
Đặt a, b là số mol FeCl2; \(FeC{l_3} \to {n_{HCl}} = 2a + 3b\)
Quy đổi X thành Fe (a+b); O (c); \(C{O_2}(0,04) \to {n_{{H_2}O}} = c\) mol
Bảo toàn H \( \to 2a + 3b = 0,06.2 + 2c(1)\)
Phần 2: Với H2SO4 đặc, nóng, dư.
\({n_{S{O_2}}} = 0,2075 - 0,04 = 0,1675\)
Bảo toàn electron: 3(a+b) = 2c + 0,1675.2 (2)
\(\begin{array}{l}
(2) - (1) \to a = 0,215\\
\to {m_{FeC{l_2}}} = 27,305g
\end{array}\)
Một este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân E trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tr|ng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên?
Chọn D
1. X có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn:
HCOO-CH=CH-CH3 → HCOOH + CH3-CH2-CHO
HCOO-CH2-CH=CH2 → HCOOH + CH2=CH-CH2OH
HCOO-C(CH3)=CH2 → HCOOH + CH3-CO-CH3
CH3-COO-CH=CH2 → CH3COOH + CH3CHO
Sản phẩm in đậm là chất tham gia tráng gương.
2. Có 5 este thỏa mãn (gồm đồng phân cis-trans của chất đầu tiên ở trên)
Cho các phát biểu sau:
(a) Một số este không độc, dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
(b) Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ... và nhất là trong quả chín, đặc biệt nhiều trong quả nho chín.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp (từ khí cacbonic, nước, ánh sáng mặt trời và chất diệp lục).
(d) Để làm giảm bớt mùi tanh của cá mè, ta dùng giấm ăn để rửa sau khi mổ cá.
Số phát biểu đúng là
Chọn C
Tất cả đều đúng.
Cho 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 0,216 gam Ag, độ tinh khiết của đường là:
Chọn A
\({n_{Ag}} = 0,002 \to {n_{Mantozo}} = 0,001\)
Độ tinh khiết = %Saccarozơ = (34,2 – 0,001.342)/34,2 = 99%.
Cho các phản ứng:
X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → Z + ...
Z + NaOH → T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là:
Chọn C
Phản ứng (3) → Z là CH3COONa
Phản ứng (4) → T là CH4
Phản ứng (2) → Y là CH2(COONa)2
Phản ứng (1) → X là C6H5-OOC-CH2-COO-CH=CH2
Công thức phân tử của X là C11H10O4.
Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam. Giá trị của m là:
Chọn C
\({n_{Al}} = 0,12\)
Chất rắn X gồm AlCl3 (a) và Al dư (b) → a+b = 0,12
\(\begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = 4a + b = 0,24\\
\to a = 0,04,\,\,b = 0,08\\
\to {m_X} = 7,5
\end{array}\)
Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?
Chọn D
Y đa chức, không nhánh → Y hai chức
Đốt T → nCO2 = 0,045 và nH2O = 0,06
\(\begin{array}{l}
\to {n_T} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,015\\
\to C = {n_{C{O_2}}}/{n_T} = 3
\end{array}\)
Từ T tạo ra este thuần chức với 1 axit đơn và 1 axit đôi T là ancol 3 chức
→ T là C3H5(OH)3 (0,015 mol)
Quy đổi E thành HCOOH (a), C2H2(COOH)2 (b), CH2 (c), C3H5(OH)3 (0,015) và H2O (-0,045)
\(\begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = a + 2b = 0,26\\
{m_E} = 46a + 116b + 14c + 0,015.92 - 0,045.18 = 14,93\\
{n_{{O_2}}} = 0,5a + 3b + 1,5c + 0,015.3,5 = 0,3825\\
\to a = 0,06;b = 0,1;c = 0
\end{array}\)
Z là C2H2(COO)2(HCOO)C3H5 → Z có 8H → A sai
B đúng:
X tạo khí CO2: \(HCOOH + B{r_2} \to C{O_2} + HBr\)
Y làm mất màu \(B{r_2}:{C_2}{H_2}{(C{\rm{OO}}H)_2} + B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_2}{(C{\rm{OOH)}}_2}\)
T không làm mất màu Br2.
C đúng.
D đúng: Z có 2 đồng phân cấu tạo, ứng với HCOO- nằm giữa và nằm ngoài rìa.
Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là
Chọn B
Một ít HCl vào X không thấy hiện tượng gì, khi nhiều HCl hơn thì xuất hiện kết tủa
X là dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2.
Phản ứng theo thứ tự:
\(HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O\) (không hiện tượng)
\(HCl + {H_2}O + N{\rm{aAl}}{{\rm{O}}_2} \to Al{(OH)_3} + NaCl\) (Có kết tủa).
Thêm tiếp HCl đến dư thì dung dịch sẽ trong suốt:
\(Al{(OH)_3} + HCl \to AlC{l_3} + {H_2}O\)
Khi thêm NaOH thì sau một thời gian dung dịch lại vẩn đục, cuối cùng lại trong suốt:
HCl dư + NaOH → NaCl + H2O
AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O