Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 tỉ lệ a:b là
A. 1:12
B. 1:6
C. 1:8
D. 1:10
Lời giải của giáo viên

Chọn D
Đoạn 1: Khối lượng Mg giảm 18 gam (0,75 mol)
\(\begin{array}{l}
3Mg + 8{H^ + } + 2NO_3^ - \to 3M{g^{2 + }} + 2NO + 4{H_2}O\\
0,75 \to 2
\end{array}\)
Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 18 – 8 =10 gam
\(\begin{array}{l}
Mg + C{u^{2 + }} \to M{g^{2 + }} + Cu\\
a.........a.......................a\\
\Delta m = 64a - 24a = 10 \to a = 0,25
\end{array}\)
Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 14 – 8 = 6 gam (0,25 mol)
\(\begin{array}{l}
Mg + 2{H^ + } \to M{g^{2 + }} + {H_2}\\
0,25 \to 0,5
\end{array}\)
Vậy \(\begin{array}{l}
{n_{{H^ + }}} = b = 2 + 0,5 = 2,5\\
\to a:b = 1:10
\end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các phản ứng:
X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → Z + ...
Z + NaOH → T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là:
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là:
Phản ứng CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp X chứa Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 1,344 lít (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là?
Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được