Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 3V lít CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 4.
B. 5 : 6.
C. 3 : 7.
D. 2 : 5.
Lời giải của giáo viên
Do 2 thí nghiệm thu được lượng khí khác nhau ⇒ H+ không dư.
Xét thí nghiệm 1: cho từ từ H+ vào CO32– ⇒ phản ứng xảy ra theo thứ tự:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{H^ + } + CO_3^{2 - } \to HCO_3^ - }\\{{H^ + } + HCO_3^ - \to C{O_2} + {H_2}O}\end{array}} \right.\) ⇒ nCO2 = nH+ – nCO32– = (b – a) mol.
Xét thí nghiệm 2: cho từ từ CO32– vào H+ ⇒ chỉ xảy ra phản ứng:
2H+ + CO32– → CO2 + H2O ⇒ nCO2 = nH+ ÷ 2 = 0,5b mol.
0,5b = 3 × (b – a) ⇒ 3a = 2,5b ⇒ a : b = 5 : 6 ⇒ chọn B.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
M + Cl2, to → X; X + Ba(OH)2 → Y; Y + CO2 + H2O → Z.
Các chất X và Z lần lượt là
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ bên. Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên gồm
Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol là một axit yếu?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị trên.
Giá trị của m là
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là
Cho sơ đồ chuyển hóa:
FeO + H2SO4 loãng → X; X + Na2CrO4 + H2SO4 loãng →Y; Y + NaOH đặc → Z; Z + Br2 + NaOH →T.
Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O
(d) X3 + 2X2 → X5 + 2H2O
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
Crom (III) hiđroxit tan trong dung dịch nào sau đây?
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là