Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY ); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là:
A. 10,54 gam.
B. 14,04 gam.
C. 12,78 gam.
D. 13,66 gam.
Lời giải của giáo viên
Đáp án C
Hỗn hợp E phản ứng tráng bạc → X là HCOOH và este T có gốc HCOO-.
Đặt số mol X, Y, T lần lượt là a, b và c. Có CO2 0,25 mol và H2O 0,18 mol.
Bảo toàn nguyên tố oxi \( \to {n_{O\left( E \right)}} = \frac{{6,88 - 0,25.12 - 0,18.2}}{{16}} = 0,22 = 2a + 2b + 4c\)
Và 2a + 2c = 0,12 → b + c = 0,05.
Axit Y có tổng số liên kết pi là k → tổng số liên kết pi trong este T là k+1.
\( \to 0,25 - 0,18 = \left( {k - 1} \right)b + \left( {k + 1 - 1} \right)c \to 0,07 = \left( {b + c} \right)k - b = 0,05k - b.\)
Áp dụng điều kiện: \(b < 0,05 \to 0,05k - 0,07 < 0,05 \to k < 2,4.\)
Ta chọn \(k = 2 \to b = 0,03;a = 0,04;c = 0,02.\)
\( \to 0,04 + 0,03n + 0,02m = 0,25\) (Bảo toàn nguyên tố cacbon) \( \to n = \frac{{21 - 2m}}{3}.\)
Ta chọn \(m = 6 \to n = 3.\)
X là \(HCOOH,\left\{ \begin{array}{l} \left( X \right)C{H_2}{O_2}:0,04\\ \left( Y \right){C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}:0,03\\ \left( T \right){C_m}{H_{2m - 4}}{O_4}\left( {m > 4} \right):0,02 \end{array} \right.\)
Y là CH2 = CH - COOH
T là HCOO - CH2 - CH2 - OOC - CH = CH2.
Z là C2H4(OH)2
Bảo toàn khối lượng: \({m_E} + {m_{KOH}} = m + {m_Z} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to 6,88 + 0,15.56 = m + 62.0,02 + 18.\left( {0,04 + 0,03} \right) \to m = 12,78gam\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2(Zn(OH)4)), dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba(Al(OH)4)2 trong đó (x < 2z). tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X
- Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y
Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là:
Trong các polime: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), tơ capron, poli(metyl metacrylat) và teflon. Những polime có thành phần nguyên tố giống nhau là:
Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là
Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là
Cho các chất sau: axetilen, axit oxalic, axit acrylic, fomanđehit, phenyl fomat, vinyl axetilen, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, natri fomat. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở gồm: Gly - Ala; X1 - Ala ; Glu - X2 - Ala (A); Lys - Ala - X3 (B) và Lys - Ala - Ala - Lys (C); nA : nB : nC = 4 : 2 :1, trong đó X1, X2, X3 là các a-aminoaxit no mạch hở; phân tử có 1 nhóm -NH2; 1 nhóm -COOH.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch chứa m + 9,04 (gam) muối của các a-aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 20,496 lít CO2 (đktc) và 15,39 gam H2O. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ để thu được các muối chứa \(SO_{4}^{2-}\) (không có muối chứa \(HSO_{4}^{-}\)) sau khi cô cạn cẩn thận là
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
Người ta có thể sử dụng nước đá khô để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Vì
Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:
Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau: