Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Bùi Thị Xuân
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Bùi Thị Xuân
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
63 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Este vinyl axetat có công thức là
Đáp án A
CH3COOCH=CH2: vinyl axetat.
CH3COOCH3: metyl axetat.
CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat.
HCOOCH3: metyl fomat.
Trong các polime: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), tơ capron, poli(metyl metacrylat) và teflon. Những polime có thành phần nguyên tố giống nhau là:
Đáp án D
Những polime có thành phần nguyên tố giống nhau là: amilozơ, amilopectin, poli(metyl metacrylat) do cùng có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Đáp án B
Đipeptit là phân tử tạo bởi 2 gốc a-amino axit
→ Đipeptit phù hợp là NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A
A. Đúng.
B. Sai, do peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên (tripeptit trở lên) mới có phản ứng màu biure.
C. Sai, do trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
D. Sai, do các hợp chất peptit kém bền trong cả môi trường kiềm và môi trường axit.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
A. Sai, do saccarozơ không làm mất màu nước brom.
B. Sai, do xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh.
C. Đúng.
D. Sai, do glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Cho các vật liệu polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC, tơ axetat, tơ visco, xenlulozơ và len. Số lượng polime thiên nhiên là
Đáp án D
Các vật liệu là polime thiên nhiên là: bông, tơ tằm, xenlulozơ và len.
Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:
Đáp án A
Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
Đáp án D
Kim loại Al, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội, H2SO4 đặc nguội. Nên kim loại Al không phản ứng được với dung dịch H2SO4 (đặc, nguội).
Phản ứng nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Phản ứng không đúng: \(2Cr + 6HCl \to 2CrC{l_3} + 3{H_2}.\)
Đúng phải là: \(Cr + 2HCl \to CrC{l_2} + {H_2}.\)
Chất rắn X màu lục thẫm, tan trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và Br2 được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thu được dung dịch màu da cam. Chất rắn X là:
Đáp án A
X là Cr2O3 là chất rắn màu lục thẫm
\(\begin{array}{l} C{r_2}{O_3} + 6HCl \to 2CrC{l_3} + 3{H_2}O.\\ 2C{r^{3 + }} + 3B{r_2} + 16O{H^ - } \to 2CrO_4^{2 - } + 6B{r^ - } + 8{H_2}O.\\ 2CrO_4^{2 - } + 2{H^ + } \to C{r_2}O_7^{2 - } + {H_2}O. \end{array}\)
Màu vàng màu da cam
Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là
Đáp án C
Phương trình phản ứng
\(\begin{array}{l} {N_2} + 3{H_2} \Leftrightarrow 2N{H_3}\\ 1\,lit & \leftarrow 2\,lit \end{array}\)
Hiệu xuất đạt 25% nên số mol N2 thực tế cần dùng là: \({V_{{N_2}}} = \frac{{1.100}}{{25}} = 4\left( {lit} \right).\)
Người ta có thể sử dụng nước đá khô để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Vì
Đáp án B
Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Do nước đá khô có khả năng thăng hoa ở nhiệt độ thường.
Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là:
\(\underbrace {{C_n}{H_{2n + 2}}}_{ankan\,Y} + C{l_2} \to \underbrace {{C_n}{H_{2n + 1}}Cl}_{dan\,xuat\,monoclo} + HCl\)
\({M_{{C_n}{H_{2n + 1}}Cl}} = 14n + 36,5 = 39,25.2 \to n = 3 \to Y\) là C3H8 (propan).
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
2HCOONa + H2SO4 → 2HCOOH + Na2SO4
Cho các chất sau: axetilen, axit oxalic, axit acrylic, fomanđehit, phenyl fomat, vinyl axetilen, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, natri fomat. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
Đáp án D
Có 5 chất tham gia phản ứng tráng gương là: fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, natri fomat.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Phát biểu đúng là “Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng”
8H+ + 2 + 3Cu → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Hoà tan hỗn hợp gồm Zn, Cu, Fe, Cr vào dung dịch HCl có sục khí oxi dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch NH3 dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong chân không hoàn toàn được chất rắn Z. Chất rắn Z gồm:
\(Zn,Cu,Fe,Cr \to ZnC{l_2},CuC{l_2},FeC{l_3},CrC{l_3} \to \left\{ \begin{array}{l} Fe{\left( {OH} \right)_3},Cr{\left( {OH} \right)_3} \to F{e_2}{O_3},C{r_2}{O_3}\\ Zn{\left( {N{H_3}} \right)_4}{\left( {OH} \right)_2},Cu{\left( {N{H_3}} \right)_4}{\left( {OH} \right)_2} \end{array} \right.\)
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch:
CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có thể tạo kết tủa là:
Đáp án B
Có 6 trường hợp có thể tạo kết tủa là:
NaOH; Na2CO3, KHSO4; Na2SO4; Ca(OH)2 ;H2SO4.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?
Đáp án D
Do NH3 tan nhiều trong nước nên không thể thu bằng phương pháp đẩy nước.
Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là
Đáp án C
Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Nhờ ứng dụng này, người nông dân tận dụng những chất thải của con vật, mùa màng làm cải thiện môi trường và giúp người nông dân ít phải mua chất đốt.
Trộn lẫn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung dịch D. Lấy 150ml dung dịch D trung hòa bởi 50ml dung dịch KOH. Tính nồng độ dung dịch KOH đem dùng.
Đáp án B
\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01mol;{n_{HCl}} = 0,03mol;V = 0,5lit\\ {n_{{H^ + }}} = 2.{n_{{H_2}S{O_4}}} + {n_{HCl}} = 2.0,01 + 0,03 = 0,05mol\\ \to {C_{M\,{H^ + }}} = \frac{{0,05}}{{0,5}} = 0,1M\\ {H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O \end{array}\)
Ta có: \({n_{KOH}} = {n_{O{H^ - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,150.0,1 = 0,015mol\)
Vậy \({C_{M\,KOH}} = \frac{{0,015}}{{0,05}} = 0,3M.\)
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án B
\(\begin{array}{l} 2NaHC{O_3} \to N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\\ x\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{x}{2} & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{x}{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{x}{2}mol \end{array}\)
Na2CO3 không bị nhiệt phân.
Khối lượng giảm là khối lượng H2O và CO2: \({m_{{H_2}O}} + {m_{C{O_2}}} = 100 - 69 = 31gam.\)
\(\begin{array}{l} 22x + 9x = 31 \to x = 1mol.\\ \% mNaHC{O_3} = \frac{{1.84}}{{100}}.100\% = 84\left( \% \right).\\ \% mN{a_2}C{O_3} = 100 - 84 = 16\left( \% \right). \end{array}\)
Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án C
\(\begin{array}{l} {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_6} + {C_6}{H_{12}}{O_6}\\ 0,01 & \to & \,\,\,\,\,\,\,\,0,01 & 0,01mol\\ {C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2Ag\\ 0,02 & \to 0,04mol \end{array}\)
Khối lượng: \({m_{Ag}} = 0,04.108 = 4,32\left( {gam} \right).\)
Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lit khí (đktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi. Lọc, đem nung đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được là
Đáp án B
Ta có:
\(\begin{array}{l} Cr + {H_2}S{O_4} \to CrS{O_4} + {H_2}\\ 0,15 \leftarrow 0,15\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,15 \leftarrow 0,15mol\\ CrS{O_4} + 2NaOH \to Cr{\left( {OH} \right)_2} + N{a_2}S{O_4}\\ 0,15 & \to & & 0,15mol\\ 2Cr{\left( {OH} \right)_2} \to 2Cr{\left( {OH} \right)_3} \to C{r_2}{O_3}\\ 0,15 & \to & 0,15 & \to & 0,075mol \end{array}\)
Khối lượng oxit là \({m_{C{r_2}{O_3}}} = 0,075.152 = 11,4\left( {gam} \right).\)
Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m - 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong A là
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m + {m_{KOH}} = \left( {m - 12,6} \right) + \left( {m + 6,68} \right) \to m = 28,32\left( {gam} \right)\)
\({M_{andehit}} = 26,2.2 = 52,4 \to C{H_3}CHO\) và \({C_2}{H_5}CHO.\)
\(\begin{array}{l} {m_{andehit}} = 28,32 - 12,6 = 15,72\left( {gam} \right).\\ \left\{ \begin{array}{l} C{H_3}CHO:x\\ {C_2}{H_5}CHO:y \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,3\\ 44x + 58y = 15,72 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,12\\ y = 0,18 \end{array} \right.\\ este + KOH \to RCOOK + andehit \end{array}\)
Số mol KOH dư \( = 0,4 - 0,3 = 0,1mol \to {m_{KOH}} = 0,1.56 = 5,6\left( {gam} \right)\)
Khối lượng muối axit là: \({m_{muoi}} = 28,32 + 6,68 - 5,6 = 29,4\left( {gam} \right)\)
\(\begin{array}{l} {M_{{\rm{mu\`e i}}}} = \frac{{29,4}}{{0,3}} = 98 \to C{H_3}COOK \to \left\{ \begin{array}{l} C{H_3}COO{C_2}{H_3}:0,12\\ C{H_3}COO{C_3}{H_5}:0,18 \end{array} \right.\left( {mol} \right)\\ \% {m_X} = \frac{{86.0,12}}{{28,32}}.100\% = 36,44\left( \% \right) & \end{array}\)
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:
Đáp án B
Ta có:
\(\begin{array}{l} X\left\{ \begin{array}{l} Y:N{H_4}OOC - COON{H_4}:x\,mol\\ Z:Gly - Gly:y\,mol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 124x + 132y = 25,6\\ 2x = 0,2 \end{array} \right. \to x = y = 0,1.\\ X\left\{ \begin{array}{l} Y:N{H_4}OOC - COON{H_4}:0,1\,\\ Z:Gly - Gly:0,1 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} HOOC - COOH:0,1mol\\ N{H_3}Cl - C{H_2} - COOH:0,2mol \end{array} \right.\\ \to m = 31,3gam. \end{array}\)
Đốt 0,1 mol hỗn hợp A gồm một a-aminoaxit (X) no mạch hở chứa 1 nhóm-NH2, 1 nhóm - COOH, X-X và X-X-X cần 27,048 lít oxi (đktc). Khi đun nóng 0,1 mol hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa chất tan có khối lượng lớn hơn khối lượng hỗn hợp A ở trên là 7,4 gam. Khối lượng của 2,016 mol hỗn hợp A là:
Đáp án D
Quy đổi 0,1 mol hỗn hợp A thành
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n - 1}}NO:a\left( {mol} \right)\\ {H_2}O:0,1\left( {mol} \right) \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:na\,mol\\ {H_2}O:\left( {0,1 + \frac{{2n - 1}}{2}a} \right)mol \end{array} \right.\\ \to 2na + \frac{{2n - 1}}{2}a = a + 1,2075.2 \to 6na - 3a = 4,83.\\ A \to {C_n}{H_{2n}}N{O_2}Na:a\left( {mol} \right).\\ \to \left( {14n + 69} \right).a - \left( {14n + 29} \right)a - 0,1.18 = 7,4 \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,23\left( {mol} \right)\\ n = 4 \end{array} \right.\\ \to {m_{0,1}} = 0,23\left( {14.4 + 29} \right) + 0,1.18 = 21,35\left( {gam} \right).\\ \to {m_{2,016\,mol\,A}} = 20,16.21,35 = 430,416gam. \end{array}\)
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B thuộc cùng 1 dãy đồng đẳng (đều ở thể khí ở đktc). Để đốt cháy hết X cẩn dùng vừa đủ 20,16 lit O2 (đktc) và phản ứng tạo ra 7,2 gam H2O. Khi cho lượng hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 62,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A, B là
Đáp án D
\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} = 0,4\left( {mol} \right);{n_{{O_2}}} = 0,9\left( {mol} \right)\\ \to {n_{C{O_2}}} = {n_{{O_2}\left( {pu} \right)}} - \frac{{{n_{{H_2}O}}}}{2} = 0,7\left( {mol} \right) \end{array}\)
Do A, B tác dụng với AgNO3/ NH3 thu được kết tủa ® A, B là ankin.
Công thức chung của 2 ankin: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 2}}\)
\(\begin{array}{l} \to {n_{ankin}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \to {n_{ankin}} = 0,7 - 0,4 = 0,3\left( {mol} \right)\\ \to \overline n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{ankin}}}} = \frac{{0,7}}{{0,3}} = \frac{7}{3} \end{array}\)
→ Mặt khác các hiđrocacbon ở thể khí → Có 2 cặp nghiệm thỏa mãn
Xét trường hợp:
\(\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_2}\,x\,mol\\ {C_3}{H_4}\,y\,mol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,3\\ 2x + 3y = 0,7 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,2\\ y = 0,1 \end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_2}\,0,2\,mol\\ {C_3}{H_4}\,0,1\,mol \end{array} \right. \to 62,7\) gam kết tủa → hợp lý
→ Hai ankin là C2H2, C3H4.
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một bình kín, thu được chất rắn Y có khối lượng (m - 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
Đáp án C
Do Y + H2SO4 có SO2 nên Y chứa Cu dư, do đó khối lượng giảm là khối lượng của NO2 (0,16 mol)
Có ngay: \( \to m\left\{ \begin{array}{l} {n_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = 0,08mol\\ {n_{Cu}} = a\,mol \end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \to \left( {m - 7,36} \right)\left\{ \begin{array}{l} Cu = a + 0,08\left( {mol} \right)\\ O = 6.0,08 - 2.0,16 = 0,16mol \end{array} \right.\\ \to 2\left( {a + 0,08} \right) = 0,16.2 + 0,03.2 \to a = 0,11\left( {mol} \right) \to m = 22,08\left( {gam} \right). \end{array}\)
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2.
- Phần 2: Phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án A
Vì các phản ứng hoàn toàn, Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được H2 nên trong Y có Al dư.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{Fe}} = 0,07\left( {mol} \right)\\ {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1\left( {mol} \right)\\ {n_{Al}} = x\left( {mol} \right) \end{array} \right. \to \frac{Y}{2}\left\{ \begin{array}{l} {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,05\left( {mol} \right)\\ {n_{Fe}} = 0,135\left( {mol} \right)\\ {n_{Al}} = 0,5x - 0,1\left( {mol} \right) \end{array} \right.\)
Khi đó \( \to \left\{ \begin{array}{l} 0,135.2 + 1,5x - 0,3 = 4a.2\\ 1,5x - 0,3 = 2a \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,26\left( {mol} \right)\\ a = 0,045\left( {mol} \right) \end{array} \right. \to m = 7,02\left( {gam} \right).\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 25,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
Đáp án B
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{a^{2 + }}}} = 0,35\left( {mol} \right)\\ {n_{CaC{O_3}}} = 0,1\left( {mol} \right) \end{array} \right. \to {n_{Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}}} = 0,25\left( {mol} \right) \to \sum {{n_C}} = 0,6\left( {mol} \right)\\ \Delta {m_{{\rm{tang}}}} = 0,6.44 + {m_{{H_2}O}} - 10 = 25,4 \to {n_{{H_2}O}} = 0,5\left( {mol} \right) \end{array} \right.\\ \to {n_{axit}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,1\left( {mol} \right)\\ \to n_O^{trong\,axit} = 2{n_X} = 0,2\\ \to {m_{axit}} = \sum {{m_{C + H + O}}} = 0,6.12 + 0,5.2 + 0,2.16 = 11,4\left( {gam} \right) \end{array}\)
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau:
Đáp án C
X là: CH3NH2
Y là: C6H5NH2
Z là: H2N-CH(CH3)-COOH
T là: (C17H33COO)3C3H5
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3.
(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Thổi khí H2 dư vào CuO nung nóng.
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
Đáp án A
Thí nghiệm thu được kim loại là (a), (h), (e)
\(\begin{array}{l} AgN{O_3} \to Ag + N{O_2} + \frac{1}{2}{O_2}\\ Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\\ CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O \end{array}\)
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phần hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
Đáp án C
X gồm 3 este đơn chức → Y là ancol đơn chức \( \to {n_Y} = 2{n_{{H_2}}} = 0,16mol.\)
Bảo toàn khối lượng: \({m_Y} = {m_{{H_2}}} + {m_{{\rm{binh tang}}}} = 0,08 \times 2 + 4,96 = 5,12\left( g \right).\)
\( \to {M_Y} = 5,12 \div 0,16 = 32 \Rightarrow Y\) là CH3OH
Đồng nhất số liệu về 11,76 gam X → đốt X thu được \(3,96 \times 11,76 \div 5,88 = 7,92\) gam H2O
\(\begin{array}{l} \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,88mol \to {n_O} = 2{n_{COO}} = 2{n_Y} = 0,32mol.\\ {m_X} = {m_C} + {m_H} + {m_O} \Rightarrow {m_C} = 11,76 - 0,88.1 - 0,32.16 = 5,76g \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_C} = 0,48mol. \end{array}\)
Công thức trung bình cho 2 este no, đơn, hở là CnH2nO2 (n > 2).
CTTQ cho este đơn, hở, chứa 1p C=C, có đphh là CmH2m-2O2 (m ³ 5).
Ta có: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = \left( {k - 1} \right).{n_{HCHC}}\) với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_{{\rm{este}}\,{\rm{khong}}\,{\rm{no}}}} = 0,48 - 0,44 = 0,04mol \to {n_{este\,no}} = 0,12mol.\)
Bảo toàn \(C:0,12n + 0,04m = 0,48 \to m = 5;n = 7/3.\)
→ este không no là \({C_5}{H_8}{O_2} \Rightarrow \% {m_{{\rm{este}}\,{\rm{khong}}\,{\rm{no}}}} = 0,04 \times 100 \div 11,76 \times 100\% = 34,01\% .\)
Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở gồm: Gly - Ala; X1 - Ala ; Glu - X2 - Ala (A); Lys - Ala - X3 (B) và Lys - Ala - Ala - Lys (C); nA : nB : nC = 4 : 2 :1, trong đó X1, X2, X3 là các a-aminoaxit no mạch hở; phân tử có 1 nhóm -NH2; 1 nhóm -COOH.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch chứa m + 9,04 (gam) muối của các a-aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 20,496 lít CO2 (đktc) và 15,39 gam H2O. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ để thu được các muối chứa \(SO_{4}^{2-}\) (không có muối chứa \(HSO_{4}^{-}\)) sau khi cô cạn cẩn thận là
Đáp án B
\(\left\{ \begin{array}{l} Gly - Ala;{X_1} - Ala\\ Glu - {X_2} - Ala:4t\\ Lys - Ala - {X_3}:2t\\ \underbrace {Lys - Ala - Ala - Lys:t}_{m\,gam} \end{array} \right. + {H_2}O \to \left\{ \begin{array}{l} Glu\left( {{C_5}{H_9}N{O_4}} \right):4t\\ Lys\left( {{C_6}{H_{14}}{N_2}{O_2}} \right):4t\\ {C_x}{H_{2x + 1}}N{O_2}:y\left( {M = 14x + 47} \right) \end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} = {n_{Lk\,peptit}} = {n_{Lys}} + {n_{Glu}} + 0,5.{n_{{C_x}{H_{2x + 1}}N{O_2}}} = 8t + 0,5y\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 22\left( {4t.2 + 4t + y} \right) + \left( {8t + 0,5y} \right).18 = 9,04\\ \left( {5 + 6} \right).4t + yx = 0,915\\ \left( {9 + 14} \right)2t + \left( {2x + 1} \right)0,5y - \left( {8t + 0,5y} \right) = 0,855 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 0,01\\ y = 0,16\\ yx = 0,475 \end{array} \right. \end{array}\)
Cho X tác dụng với H2SO4 dư
\(\begin{array}{l} {m_{a{\mathop{\rm minoaxit}\nolimits} }} = 0,04.147 + 0,04.146 + \left( {14yx + 47y} \right) = 25,89gam.\\ {m_{{\rm{muo i}}}} = {m_{a{\mathop{\rm minoaxit}\nolimits} }} + {m_{{H_2}S{O_4}}} = 25,89 + 98.\left( {0,04 + 0,02 + 0,08} \right) = 39,61gam. \end{array}\)
Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2(Zn(OH)4)), dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba(Al(OH)4)2 trong đó (x < 2z). tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X
- Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y
Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là:
Đáp án B
Từ đồ thị ta thấy: \(X\left\{ \begin{array}{l} O{H^ - }:x\\ ZnO_2^{2 - }:y \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ 0,3 = 0,1 + 2y + 2\left( {y - 0,05} \right) \end{array} \right. \to y = 0,075\)
\(Zn{\left( {OH} \right)_2}\,\max \to {n_{{H^ + }}} = 0,1 + 0,075.2 = 0,25\)
Với \(Y\left\{ \begin{array}{l} Ba{\left( {OH} \right)_2}:z\\ Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2}:t \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} O{H^ - }:2z\\ AlO_2^ - :2t \end{array} \right. \to 2z = 0,25\)
Với \({n_{{H^ + }}} = 0,5 = 0,25 + 2t + 3\left( {2t - 0,05} \right) \to t = 0,05\)
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY ); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là:
Đáp án C
Hỗn hợp E phản ứng tráng bạc → X là HCOOH và este T có gốc HCOO-.
Đặt số mol X, Y, T lần lượt là a, b và c. Có CO2 0,25 mol và H2O 0,18 mol.
Bảo toàn nguyên tố oxi \( \to {n_{O\left( E \right)}} = \frac{{6,88 - 0,25.12 - 0,18.2}}{{16}} = 0,22 = 2a + 2b + 4c\)
Và 2a + 2c = 0,12 → b + c = 0,05.
Axit Y có tổng số liên kết pi là k → tổng số liên kết pi trong este T là k+1.
\( \to 0,25 - 0,18 = \left( {k - 1} \right)b + \left( {k + 1 - 1} \right)c \to 0,07 = \left( {b + c} \right)k - b = 0,05k - b.\)
Áp dụng điều kiện: \(b < 0,05 \to 0,05k - 0,07 < 0,05 \to k < 2,4.\)
Ta chọn \(k = 2 \to b = 0,03;a = 0,04;c = 0,02.\)
\( \to 0,04 + 0,03n + 0,02m = 0,25\) (Bảo toàn nguyên tố cacbon) \( \to n = \frac{{21 - 2m}}{3}.\)
Ta chọn \(m = 6 \to n = 3.\)
X là \(HCOOH,\left\{ \begin{array}{l} \left( X \right)C{H_2}{O_2}:0,04\\ \left( Y \right){C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}:0,03\\ \left( T \right){C_m}{H_{2m - 4}}{O_4}\left( {m > 4} \right):0,02 \end{array} \right.\)
Y là CH2 = CH - COOH
T là HCOO - CH2 - CH2 - OOC - CH = CH2.
Z là C2H4(OH)2
Bảo toàn khối lượng: \({m_E} + {m_{KOH}} = m + {m_Z} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to 6,88 + 0,15.56 = m + 62.0,02 + 18.\left( {0,04 + 0,03} \right) \to m = 12,78gam\)
Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi glyxin và alanin) và este Y mạch hở (được tạo bởi etylen glicol và một axit đơn, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 23,08 gam hỗn hợp F có chứa a gam muối của glyxin và b gam muối của alanin và muối của axit. Lấy toàn bộ F đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 23,76 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác cũng đem đốt cùng lượng E trên cần dùng 19,936 lít khí O2 (đktc). Giá trị của a: b gần nhất với giá trị nào sau đây?
aminoaxit tạo X: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}{O_2}N\left( {\overline n > 2} \right)\)
Axit tạo este Y: \({C_m}{H_{2m - 2}}{O_2}\)
Muối của aminoaxit \( \to A:{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2}NNa:x\,mol\)
Muối của axit \( \to B:{C_m}{H_{2m - 3}}{O_2}Na:y\,mol\)
23,08 gam \(F\left\{ \begin{array}{l} A:{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2}NNa:x\,mol\\ B:{C_m}{H_{2m - 3}}{O_2}Na:y\,mol \end{array} \right. \to N{a_2}C{O_3} + C{O_2}\left( {0,54} \right) + {H_2}O\left( {0,42} \right) + {N_2}\)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na, ta có: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{x + y}}{2}mol\)
\(\left\{ \begin{array}{l} {k_A} = 1\\ {k_B} = 2 \end{array} \right. \to {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = - 0,5{n_A} + {n_B} \to - 0,5x + y = 0,12\left( 1 \right)\)
Áp dụng bảo toàn khối lượng F ta có:
\({m_{A + B}} = 12.\underbrace {\left( {{n_{N{a_2}C{O_2}}} + {n_{C{O_2}}}} \right)}_{0,5x + 0,5y + 0,54} + 2.\underbrace {{n_{{H_2}O}}}_{0,42} + 16.\underbrace {{n_O}}_{2\left( {x + y} \right)} + 23.\underbrace {{n_{Na}}}_{x + y} + 14.\underbrace {{n_N}}_x = 23,08\)
\(\begin{array}{l} \to 75x + 61y = 15,76\left( 2 \right)\\ \left( 1 \right),\left( 2 \right) \to \left\{ \begin{array}{l} - 0,5x + y = 0,12\\ 75x + 61y = 15,76 \end{array} \right. \to x = 0,08;y = 0,16 \end{array}\)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có
\({n_{C\,{\rm{trong muoi}}}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,54 + \frac{{0,08 + 0,16}}{2} = 0,66\)
Do \(\overline n > 2 \to {n_{C\,trong\,A}} > 2.0,08 = 0,16 \to {n_{C\,trong\,B}} < \left( {0,66 - 0,16} \right)mol\)
→ Số C trong \(B < \frac{{0,66 - 0,16}}{{0,16}} = 3,125 \to B\) là CH2=CH-COONa
\( \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{C\,trong\,A}} = 0,66 - 0,16.3 = 0,18\\ {n_A} = 0,08 \end{array} \right.\)
Số \({\overline C _{trong\,A}} = \frac{{0,18}}{{0,08}} = 2,25\)
\(\Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{{{m_{{C_2}{H_4}{O_2}NNa}}}}{{{m_{{C_3}{H_6}{O_2}NNa}}}} = \frac{{0,06.\left( {74 + 23} \right)}}{{0,02.\left( {88 + 23} \right)}} = 2,62\)
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Gọi \(\left\{ \begin{array}{l} CuS{O_4}:3a\\ NaCl:2a \end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l} Y\left\{ \begin{array}{l} N{a^ + }:2a\\ SO_4^{2 - }:3a\\ {H^ + }:4a \end{array} \right.\\ Y\left\{ \begin{array}{l} N{a^ + }:2a\\ SO_4^{2 - }:3a\\ C{u^{2 + }}:2a \end{array} \right. \end{array} \right. \to 4a = \frac{{3,6}}{{27}}.3 \to a = 0,1\)
→ Vì khối lượng dung dịch giảm 33,1g → loại phương án 2 (Cu2+ dư)
\( \to 33,1g\left\{ \begin{array}{l} Cu:0,3\\ {H_2}:x\\ C{l_2}:0,1\\ {O_2}:0,1 + 0,5x \end{array} \right. \to x = 0,2\left( {mol} \right) \to {n_e} = 1 = \frac{{5.t}}{{96500}} \to t = 5,361\left( h \right)\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575 gam muối clorua và 14,56 lít (đkc) khí Z gồm NO, H2. Z có tỉ khối so với H2 là \(\frac{69}{13}.\) Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 102,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
\(m\left( {gam} \right)\left\{ \begin{array}{l} Mg & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x\\ MgO & \,\,\,\,\,\,\,\,\,y\\ F{e_3}{O_4} & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,z\\ Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\,\,\,\,\,t \end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l} 231,575gam\left\{ \begin{array}{l} M{g^{2 + }}\\ F{e^{2 + }}\\ F{e^{3 + }}\\ NH_4^ + \\ C{l^ - } \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} MgO\left( {x + y} \right)\\ F{e_2}{O_3}\,\frac{{\left( {3z + t} \right)}}{2} \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} NO & 0,2\,mol\\ {H_2} & 0,45\,mol\\ {H_2}O & 1,655\,mol \end{array} \right. \end{array} \right.\)
\({m_{O\left( X \right)}} = 0,2968m;\) Bảo toàn \(O \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{0,2968m}}{{16}} - 0,2\)
\( \Rightarrow m + 4,61.36,5 = 231,575 + 0,2.30 + 0,45.2 + \left( {\frac{{0,2968m}}{{16}} - 0,2} \right).18 \to m = 100\left( {gam} \right)\)
→ Số mol H2O = 1,655 mol
Số mol O trong (X) = 1,855 mol
Bảo toàn \(H \to {n_{NH_4^ + }} = 0,1\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 24x + 40y + 232z + 180t = 100\\ y + 4z + 6t = 1,855\\ 40\left( {x + y} \right) + 80\left( {3z + t} \right) = 102,2\\ BTN:2t = 0,2 + 0,1 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 0,355\\ z = 0,15\\ t = 0,15 \end{array} \right. \to \% MgO = 14,2\% \)
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Bùi Thị Xuân
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-