Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575 gam muối clorua và 14,56 lít (đkc) khí Z gồm NO, H2. Z có tỉ khối so với H2 là \(\frac{69}{13}.\) Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 102,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,33%.
B. 33,33%.
C. 20,00%.
D. 6,80%.
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
\(m\left( {gam} \right)\left\{ \begin{array}{l} Mg & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x\\ MgO & \,\,\,\,\,\,\,\,\,y\\ F{e_3}{O_4} & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,z\\ Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\,\,\,\,\,t \end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l} 231,575gam\left\{ \begin{array}{l} M{g^{2 + }}\\ F{e^{2 + }}\\ F{e^{3 + }}\\ NH_4^ + \\ C{l^ - } \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} MgO\left( {x + y} \right)\\ F{e_2}{O_3}\,\frac{{\left( {3z + t} \right)}}{2} \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} NO & 0,2\,mol\\ {H_2} & 0,45\,mol\\ {H_2}O & 1,655\,mol \end{array} \right. \end{array} \right.\)
\({m_{O\left( X \right)}} = 0,2968m;\) Bảo toàn \(O \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{0,2968m}}{{16}} - 0,2\)
\( \Rightarrow m + 4,61.36,5 = 231,575 + 0,2.30 + 0,45.2 + \left( {\frac{{0,2968m}}{{16}} - 0,2} \right).18 \to m = 100\left( {gam} \right)\)
→ Số mol H2O = 1,655 mol
Số mol O trong (X) = 1,855 mol
Bảo toàn \(H \to {n_{NH_4^ + }} = 0,1\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 24x + 40y + 232z + 180t = 100\\ y + 4z + 6t = 1,855\\ 40\left( {x + y} \right) + 80\left( {3z + t} \right) = 102,2\\ BTN:2t = 0,2 + 0,1 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 0,355\\ z = 0,15\\ t = 0,15 \end{array} \right. \to \% MgO = 14,2\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2(Zn(OH)4)), dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba(Al(OH)4)2 trong đó (x < 2z). tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X
- Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y
Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là:
Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là
Trong các polime: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), tơ capron, poli(metyl metacrylat) và teflon. Những polime có thành phần nguyên tố giống nhau là:
Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là
Cho các chất sau: axetilen, axit oxalic, axit acrylic, fomanđehit, phenyl fomat, vinyl axetilen, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, natri fomat. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở gồm: Gly - Ala; X1 - Ala ; Glu - X2 - Ala (A); Lys - Ala - X3 (B) và Lys - Ala - Ala - Lys (C); nA : nB : nC = 4 : 2 :1, trong đó X1, X2, X3 là các a-aminoaxit no mạch hở; phân tử có 1 nhóm -NH2; 1 nhóm -COOH.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch chứa m + 9,04 (gam) muối của các a-aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 20,496 lít CO2 (đktc) và 15,39 gam H2O. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ để thu được các muối chứa \(SO_{4}^{2-}\) (không có muối chứa \(HSO_{4}^{-}\)) sau khi cô cạn cẩn thận là
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
Người ta có thể sử dụng nước đá khô để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Vì
Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau:
Cho các vật liệu polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC, tơ axetat, tơ visco, xenlulozơ và len. Số lượng polime thiên nhiên là