Có các thí nghiệm sau
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4;
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
(d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3;
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải của giáo viên
(a) \(Na+{{H}_{2}}O\to NaOH+\frac{1}{2}{{H}_{2}}\)
\(2NaOH+CuS{{O}_{4}}\to Cu{{\left( OH \right)}_{2}}\downarrow +N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}\)
(b) \(C{{O}_{2}}+Ca{{\left( OH \right)}_{2}}\to Ca{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}\)
(c) \(6NaOH+A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\to 3N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}+2Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow \)
\(Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +NaOH\to NaAl{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O\)
(d) \(3NaOH+FeC{{l}_{3}}\to Fe{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +3NaCl\)
Chỉ có (a) và (d)
=> Đáp án D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc).Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thìthu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là
Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C4H9NO2 là
Hợp chất nào sau đây tác dụng được với vàng kim loại?
Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):
Cho dãy chuyển hoá sau: \(F\text{e}\xrightarrow{+X}F\text{e}C{{l}_{3}}\xrightarrow{+Y}F\text{e}C{{l}_{2}}\xrightarrow{+Z}F\text{e}{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}\). X, Y, Z lần lượt là:
Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là
Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là